Quản Lý User, Group Và Phân Quyền Trên Linux - ITTODAY
Có thể bạn quan tâm
ITtoday – ITtoday xin giới thiệu với các bạn bài viết về “ Quản lý User, group và phân quyền trên linux”
Nội dung:
User Group Tập lệnh quản lý User và Group Những file liên quan đến User và Group Quyền hạn Các lệnh liên quan đến quyền hạn 1. User
User là người có thể truy cập đến hệ thống.
User có username và password.
Có hai loại user: super user và regular user.
Mỗi user còn có một định danh riêng gọi là UID.
Định danh của người dùng bình thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.
2. Group
Group là tập hợp nhiều user lại.
Mỗi user luôn là thành viên của một group.
Khi tạo một user thì mặc định một group được tạo ra.
Mỗi group còn có một định danh riêng gọi là GID.
Định danh của group thường sử dụng giá trị bắt đầu từ 500.
3. Tập lệnh quản lý User và Group
Tạo User: Cú pháp: #useradd [option] -c “Thông tin người dùng” -d<thư c=”” n=””> -m : Tạo thư mục cá nhân nếu chưa tồn tại -g<nhóm a=”” i=”” ng=””> Ví dụ: #useradd –c “Nguyen Van A – Server Admin” –g serveradmin vana</nhóm></thư>
Thay đổi thông tin cá nhân: Cú pháp: #usermod [option]
Những option tương tự Useradd
Ví dụ: #usermod –g kinhdoanh vana //chuyển vana từ nhóm server admin sang nhóm kinh doanh.
Xóa người dùng Cúpháp : #userdel [option]
Vídụ : #userdel –r vana
Khóa/Mở khóa người dùng passwd –l / passwd –u
usermod –L / usermod –U
Trong /etc/shadow có thể khóa tài khoản bằng cách thay từ khóa x bằng từ khóa *.
Tạo nhóm: Cú pháp: #groupadd
Ví dụ: #groupadd serveradmin
Xóa nhóm Cú pháp: #groupdel
Ví dụ: #groupdel
Xem thông tin về User và Group Cú pháp: #id
Ví dụ: #id -g vana //xem GroupID của user vana
Cú pháp: #groups
Ví dụ: #groups vana //xem tên nhóm của user vana
4. Những file liên quan đến User và Group
#/etc/passwd Mỗi dòng trong tập tin gồm có 7 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.
#/etc/group Mỗi dòng trong tập tin gồm có 4 trường, được phân cách bởi dấu hai chấm.
#/etc/shadow Lưu mật khẩu đã được mã hóa và chỉ có user root mới được quyền đọc.
5. Quyền hạn
Trong Linux có 3 dạng đối tượng :
Owner (người sở hữu).
Group owner (nhóm sở hữu).
Other users (những người khác).
Các quyền hạn :
Read – r – 4 : cho phép đọc nội dung.
Write – w – 2 : dùng để tạo, thay đổi hay xóa.
Execute – x – 1 : thực thi chương trình.
Vídụ : Với lệnh ls –l ta thấy :
[root@task ~]# ls -ltotal 32
-rw——-. 1 root root 1416 Jan 10 14:06 anaconda-ks.cfg
-rw-r–r–. 1 root root 15522 Jan 10 14:06 install.log
-rw-r–r–. 1 root root 5337 Jan 10 14:06 install.log.syslog
drwxr-xr-x 6 root root 4096 Feb 9 10:02 softs
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng số.
Vídụ : quyền r, w, x : 4+2+1 = 7
Tổ hợp 3 quyền trên có giá trị từ 0 đến 7.
5. Các lệnh liên quan đến quyền hạn
Lệnh Chmod : dùng để cấp quyền hạn.
Cú pháp : #chmod
Ví dụ: #chmod 644 baitap.txt //cấp quyền cho owner có thể ghi các nhóm các chỉ có quyền đọc với file taptin.txt
Lệnh Chown : dùng thay đổi người sở hữu.
Cú pháp : #chown
Lệnh Chgrp : dùng thay đổi nhóm sở hữu.
Cú pháp : #chgrp
Chúc các bạn thành công
2/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Trong Linux Có Bao Nhiêu Loại User
-
Phân Quyền Trong Linux - Viblo
-
Phân Quyền Trong Linux - Viblo
-
Phân Quyền Trong Linux: Bài 1- Quản Lý User, Group Và Phân Quyền ...
-
Quản Trị Các Nhóm Tài Khoản Trong Linux - Cloudzone
-
[PDF] BÀI 2. NGƯỜI DÙNG – PHÂN QUYỀN VÀ QUẢN LÝ FILE LƯU Ý
-
[PDF] Quản Lý User, Group Và Phân Quyền Trên Linux - Estih
-
Xem Và Quản Lý User - Group Và Phân Quyền Trên Linux
-
[linux_basic] Quản Trị Users And Groups - Trang Tin Tức Từ Cloud365
-
Giới Thiệu Về Phân Quyền Trên Linux - 123HOST
-
Hướng Dẫn Phân Quyền Tập Tin Và Thư Mục Trên Linux Dễ Hiểu Nhất ...
-
Quản Lý Người Dùng Trong Unix/Linux
-
Cơ Bản Về Phân Quyền Trong Linux - Hapolog
-
Cơ Bản Về Phân Quyền Cho File Trong Linux (phần 1) - TenTen
-
Cách Tạo Người Dùng Trong Linux (lệnh Useradd) - Android 2022