Quan Trắc Các Chỉ Tiêu Vi Khí Hậu - CRS VINA

Quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu

  • 1 🔸 Vi khí hậu tại nơi làm việc làm gì?
  • 2 🔸 Phương pháp quản lý
  • 3 🔸 Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt. 
  • 4 🔸 Phương pháp đo các yếu tố vi khí hậu.
  • 5 PHÒNG AN TOÀN VÀ QUAN TRẮC AN TOÀN CRS VINA

Quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu

🔸 Vi khí hậu tại nơi làm việc làm gì?

Vi khí hậu tại nơi làm việc: là điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc. Gồm sự tác động tổng hợp từ các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.

quan tra c ca chi tieu vi khi hau1 FILEminimizer

🔸 Phương pháp quản lý

Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm, quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu tại nơi làm việc 1 năm/ 1 lần. Và theo quy định của Bộ Luật Lao động, Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động. Các phương tiện bảo hộ lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật về An toàn, vệ sinh lao động.

Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.

Quan trắc môi trường lao động trong đó có quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu tại nơi làm việc theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc:

🔸 Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động:

Loại lao động

Khoảng nhiệt độ không khí (0C)

Độ ẩm không khí (%)

Tốc độ chuyển động không khí (m/s)

Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc (W/m2)

Nhẹ

20 đến 40

40 đến 80

0.1 đến 0.5

✔️ 35 W/m2 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể người.

✔️ 70 W/m2 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người.

✔️100 W/m2 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích trên cơ thể người.

Trung bình

18 đến 32

40 đến 80

0.2 đến 1.5

Nặng

16 đến 30

40 đến 80

0.3 đến 1.5

  • Đối với điều kiện lao động nóng, độ ẩm cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
  • Đối với điều kiện làm việc trong các phòng điều hòa có nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0.1 m/s đối với lao động nhẹ. Dưới 0.2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0.3 m/s đối với lao động năng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
  • Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao tại vị trí làm việc không quá 30
  • Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 40C đối với lao động nhẹ, không quá 50C đối với lao động trung bình và không quá 60C đối với lao động nặng. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 50C.

Trong đó:

  • Lao động nhẹ là gồm các dạng lao động liên quan đến đứng ngồi, đi lại, phần lớn các động tác làm bằng tay, tiêu hao năng lượng từ 120 – 150 kcal/giờ.
  • Lao động trung bình: gồm các dạng lao động liên quan đến đứng, đi lại di chuyển và gia công các chi tiết dưới 1kg ở tư thế đứng hoặc ngồi, mang vác vật nặng dưới 10kg. Năng lượng tiêu hao từ 151 – 250 kcal/giờ.
  • Lao động năng: gồm các dạng lao động và các thao tác thực hiện ở tư thế đứng hoặc đi lại nhiều. Dịch chuyển và gia công các vật năng trên 10 kg, tiêu hao năng lượng trên 250 kcal/giờ.

🔸 Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt. 

Thời gian tiếp xúc với nguồn nhiệt Loại lao động
Nhẹ Trung bình Nặng
Liên tục 30.0 26.7 25.0
75% 30.6 28.0 25.9
50% 31.4 29.4 27.9
25% 32.2 31.4 30.0

🔸 Phương pháp đo các yếu tố vi khí hậu.

  • Việc đo các thông số vi khí hậu cần tiến hành vào cả hai mùa, ba ca, lúc bình thường và khi căng thẳng đối với người lao động có mặt tại vị trí làm việc trong ca làm việc.
  • Nhiệt độ và độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí đo ở đổ cao 1m cách mặt sàn đối với lao động ngồi và 1.5m đối với lao động đứng, đi lại. Việc đo đạc cần tiến hành đồng thời cả hai vị trí cố định và không cố định.
  • Khi số lượng công nhân đông và trong cơ sở không có các nguồn nhiệt nóng, lạnh, ẩm ướt thì các điểm đo vi khí hậu như sau:
Diện tích cơ sở sản xuất (m2) Số điểm đo
Dưới 100 4
100 đến 400 8
Trên 400 Xác định theo khoảng cách giữa các vị trí làm việc không vượt quá 10m.
  • Để xác định mức chênh lệch nhiệt độ không khí, tốc độ chuyển động không khí theo chiều ngang vị trí làm việc. Cần phải đo ở độ cao 0.1m, 1m, 1.5m cách sàn nhà hoặc mặt bằng sản xuất. Đo cường độ bức xạ nhiệt nơi sản xuất phải phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 1.
  • Để đo nhiệt độ các bề mặt bao che (tường, trần, nền, phông, rèm, màn) và bề mặt các thiết bị máy móc kỹ thuật, cần phải tiến hành ở các vị trí làm việc cố định và không cố định.

quan tra c ca chi tieu vi khi hau FILEminimizer

CRS VINA là đơn vị đã được công bố đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường lao động với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực. Chúng tôi đã thực hiện quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu tại nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh trên toàn quốc.

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và kinh nghiệm, chúng tôi đám bảo đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho quý khách hàng với chi phí thích hợp.

Quý khách có thắc mắc cần tư vấn hoặc có nhu cầu thực hiện quan trắc các chi tiêu vi khí hậu tại nơi làm việc. Xin liên hệ:

PHÒNG AN TOÀN VÀ QUAN TRẮC AN TOÀN CRS VINA

  • Hotline: 0903.980.5380984.886.985
  • Website: http://daotaoantoan.org/
  • Facebook: https://www.facebook.com/congnghemoitruongetech/
  • Email: lananhcrsvina@gmail.com
  • Địa chỉ: 331/70/92 Phan Huy ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh
  • Chi nhánh miền bắc: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.
5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » đo Vi Khí Hậu Là Gì