Quân ủy Trung ương (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt

Quân ủy Trung ươngViệt Nam

Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành viên
Bí thư Tô Lâm
Phó Bí thư Phan Văn Giang
Ủy viên Thường vụ (6) Lương Cường Phạm Minh ChínhTrịnh Văn QuyếtNguyễn Tân Cương Võ Minh Lương Hoàng Xuân Chiến
Ủy viên (15) danh sách bên dưới
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chức năng Cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp hành chính Cấp Trung ương
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Quy định-Luật tổ chức Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cơ quan dưới quyền
Cơ quan giúp việc Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng
Cơ quan chính trị Tổng cục chính trị
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ Bộ Quốc phòng
Lịch sử
Thành lập 1946
1946-1948 Trung ương Quân ủy
1952-1961 Tổng Quân ủy
1961-1982 Quân ủy Trung ương
1985-2011 Đảng ủy Quân sự Trung ương
2011-nay Quân ủy Trung ương
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân ủy Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.

Quân ủy Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục Chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

Tên gọi qua các thời kỳ:

• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy

• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[4]

• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương

• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị

• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[5] đến cơ sở

• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương[6][7][8]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [9][10][11]

  • Hiện nay, đứng đầu Quân ủy Trung ương là Bí thư Quân ủy Trung ương do Tổng Bí thư kiêm nhiệm. Phó Bí thư Quân ủy Trung ương do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm;
  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương thường gồm có: Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng tham mưu trưởng;
  • Ủy viên Quân ủy Trung ương thường gồm các Ủy viên Trung ương Đảng chính thức hoặc dự khuyết công tác trong quân đội.

Quân ủy Trung ương có các cơ quan trực thuộc sau:

  1. Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
  2. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương (2020–2025)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 25 người.[12]

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (đến 7/2024 do qua đời)
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Tô Lâm
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ tháng 8/2024)
Chức vụ Ủy viên Thường vụ→Bí thư
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng CAND
3 Tên Phan Văn Giang
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[13]
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1960
Cấp bậc Đại tướng [14]
4 Tên Phạm Minh Chính
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng CAND
5 Tên Nguyễn Tân Cương
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tổng tham mưu trưởng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1966
Cấp bậc Đại

tướng

6 Tên Trịnh Văn Quyết
  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (từ tháng 6/2024)
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Võ Minh Lương
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Hoàng Xuân Chiến
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Vũ Hải Sản
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[14]
10 Tên Lê Huy Vịnh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Phạm Hoài Nam
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Thượng tướng[15]
12 Tên Huỳnh Chiến Thắng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Trần Việt Khoa
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Thượng tướng[16]
14 Tên Trần Thanh Nghiêm
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Phó Đô đốc
15 Tên Nguyễn Văn Hiền
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Lê Đức Thái
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Trung tướng[17]
17 Tên Nguyễn Hồng Thái
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 1
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1969
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Nguyễn Quang Ngọc
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 3
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1968
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Lương Cường
  • Ủy viên Bộ chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
  • Thống lĩnh các lực lượng vũ trang
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
20 Tên Thái Đại Ngọc
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 5
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Nguyễn Trường Thắng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 7
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1970
Cấp bậc Trung tướng

Quân ủy Trung ương (2015–2020)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015–2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
  • Chủ tịch nước (từ 10/2018)
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Ngô Xuân Lịch
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
Tên Trần Đại Quang
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
  • Giữ chức vụ đến 10/2018
Chức vụ Ủy viên Thường vụ

(đến tháng 10/2018)

Năm sinh 1956
Cấp bậc Đại tướng CAND
3 Tên Nguyễn Xuân Phúc
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
4 Tên Lương Cường
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Đại tướng
5 Tên Phan Văn Giang
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tổng tham mưu trưởng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1960
Cấp bậc Thượng tướng[18]
6 Tên Nguyễn Chí Vịnh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Trần Đơn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên thường vụ
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[19]
8 Tên Bế Xuân Trường
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[14]
9 Tên Lê Chiêm
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Thượng tướng[19]
10 Tên Nguyễn Tân Cương
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 12/2019)
  • Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 10/2018)
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Thượng tướng[20]
11 Tên Phạm Hoài Nam
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
  • Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1967
Cấp bậc Phó Đô đốc [21]
12 Tên Hoàng Xuân Chiến
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
  • Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[22]
13 Tên Vũ Hải Sản
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
  • Tư lệnh Quân khu 3
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Lê Huy Vịnh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 10/2020)
  • Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 12/2019)
  • Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1961
Cấp bậc Thượng tướng[22]
15 Tên Võ Minh Lương
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 10/2020)
  • Tư lệnh Quân khu 7
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1963
Cấp bậc Thượng tướng[20]
16 Tên Nguyễn Phương Nam
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng[23]
17 Tên Nguyễn Trọng Nghĩa
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thượng tướng[18]
18 Tên Trần Việt Khoa
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng[18]
19 Tên Huỳnh Chiến Thắng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 11/2020)
  • Chính ủy Quân khu 9
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1965
Cấp bậc Trung tướng
Tên Lê Xuân Duy
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 2 (đến 8/2016 do qua đời)
Chức vụ Ủy viên (đến 8/2016)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng
Tên Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Chủ tịch, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel (đến 7/2018)
  • Từ tháng 7/2018 chuyển công tác
Chức vụ Ủy viên (đến 7/2018)
Năm sinh 1962
Cấp bậc Thiếu tướng

Quân ủy Trung ương (2010–2015)

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nguyễn Phú Trọng
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1944
2 Tên Phùng Quang Thanh
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trương Tấn Sang
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Ngô Xuân Lịch
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Đỗ Bá Tỵ
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tổng tham mưu trưởng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Nguyễn Thành Cung
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Trương Quang Khánh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Chí Vịnh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Lê Hữu Đức
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Bế Xuân Trường
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Võ Trọng Việt
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Mai Quang Phấn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Lương Cường
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Thượng tướng
16 Tên Phạm Xuân Hùng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Võ Tiến Trung
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
18 Tên Phương Minh Hòa
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân (đến tháng 6/2015)
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (từ tháng 6/2015)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Thượng tướng
19 Tên Dương Đức Hòa
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 2
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1955
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Lê Chiêm
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 5 (2010–2015)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Đơn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 7 (2011–2015)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1958
Cấp bậc Trung tướng
22 Tên Nguyễn Phương Nam
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 9 (2011–2015)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1957
Cấp bậc Trung tướng
23 Tên Nguyễn Tân Cương
  • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4 (từ 10/2014)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1966
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2005–2010)

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
2 Tên Phùng Quang Thanh
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Nguyễn Minh Triết
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1942
4 Tên Nguyễn Tấn Dũng
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Thiếu tá
5 Tên Lê Văn Dũng
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tổng tham mưu trưởng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1951
Cấp bậc Thượng tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Trần Quang Khuê
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Nguyễn Văn Hiến
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Đô đốc
12 Tên Ngô Xuân Lịch
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Thượng tướng
13 Tên Bùi Văn Huấn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Thượng tướng
14 Tên Nguyễn Tuấn Dũng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1952
Cấp bậc Thượng tướng
15 Tên Nguyễn Hữu Khảm
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Như Hoạt
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1950
Cấp bậc Trung tướng
17 Tên Đỗ Bá Tỵ
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 2
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1954
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Huỳnh Ngọc Sơn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 5 (2010-2015)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Lê Mạnh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 7 (2005-2009)
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1948
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Đoàn Sinh Hưởng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1949
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Trần Phi Hổ
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 9
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1953
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2000–2005)

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TT Thông tin Chức vụ
1 Tên Nông Đức Mạnh
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Chức vụ Bí thư
Năm sinh 1940
Cấp bậc
2 Tên Phạm Văn Trà
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Phó Bí thư
Năm sinh 1935
Cấp bậc Đại tướng
3 Tên Trần Đức Lương
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1937
Cấp bậc
4 Tên Phan Văn Khải
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1933
Cấp bậc
5 Tên Lê Văn Dũng
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1945
Cấp bậc Đại tướng
6 Tên Phùng Quang Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tổng tham mưu trưởng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1949
Cấp bậc Đại tướng
7 Tên Phan Trung Kiên
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên Thường vụ
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
8 Tên Nguyễn Văn Được
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Thượng tướng
9 Tên Nguyễn Huy Hiệu
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1947
Cấp bậc Thượng tướng
10 Tên Nguyễn Văn Thân
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1945
Cấp bậc Trung tướng
11 Tên Đỗ Xuân Công
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1943
Cấp bậc Phó Đô đốc
12 Tên Đỗ Trung Dương
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
13 Tên Phạm Hồng Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
14 Tên Phạm Văn Long
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
15 Tên Nguyễn Đức Soát
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1946
Cấp bậc Trung tướng
16 Tên Nguyễn Thế Trị
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1940
Cấp bậc Thượng tướng
17 Tên Ma Thanh Toàn
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 2
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
18 Tên Nguyễn Khắc Nghiên
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 5
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1951
Cấp bậc Trung tướng
19 Tên Nguyễn Văn Chia
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 7
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1942
Cấp bậc Trung tướng
20 Tên Trương Đình Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh 1944
Cấp bậc Trung tướng
21 Tên Huỳnh Tiền Phong
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 9
Chức vụ Ủy viên
Năm sinh
Cấp bậc Trung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (1995–2000)

[sửa | sửa mã nguồn]

Bí thư qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương

Phó Bí thư qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Quân ủy Trung ương”.
  2. ^ “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và nền quốc phòng”.
  3. ^ a b “Xây dựng tiềm lực và củng cố quốc phòng, chuẩn bị kháng chiến”.
  4. ^ “Về tổ chức Bộ Quốc phòng-Tổng tư lệnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  5. ^ “Bộ Chính trị làm việc với Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương - Tạo thế chủ động trong mọi tình huống”.
  6. ^ “Quân ủy Trung ương tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị”.
  7. ^ “Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, nâng cao sức mạnh chiến đấu”.
  8. ^ “Quân ủy Trung ương kiện toàn nhân sự”.
  9. ^ “Quân ủy Trung ương gặp mặt truyền thống 70 năm thành lập”.
  10. ^ “hương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  11. ^ “Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.[liên kết hỏng]
  12. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025”.
  13. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương”.
  14. ^ a b c 12/7/2021
  15. ^ 22/11/2021
  16. ^ 1/9/2021
  17. ^ 11/8/2021
  18. ^ a b c 1/9/2017
  19. ^ a b 30/12/2016
  20. ^ a b 22/1/2021
  21. ^ 6/2018
  22. ^ a b 16/10/2020
  23. ^ 30/12/2016
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Tổ chức nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Nhà nước Việt Nam
  • Chính phủ Việt Nam
  • Quốc hội Việt Nam
  • Tòa án nhân dân Việt Nam
  • Viện Kiểm sát nhân dân Việt Nam
  • Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Tư tưởng
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tổ chức
  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Nhà nước Việt Nam
  • Chính phủ Việt Nam
  • Quốc hội Việt Nam
Luật, Bộ luật
  • Luật Tổ chức Quốc hội
  • Luật Tổ chức Chính phủ
  • Luật Mặt trận Tổ quốc
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
  • Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
  • Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
  • Luật Cán bộ công chức
  • Luật Công an nhân dân
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
  • Luật Công đoàn
  • Luật Cơ yếu
  • Luật Dân quân Tự vệ
  • Luật Doanh nghiệp Nhà nước
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
Khác
  • Chức vụ
  • Tiền lương
  • Bầu cử ở Việt Nam
  • Nhà nước Việt Nam
  • Chính trị Việt Nam
  • Ngoại giao Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam
Tổng quan
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Điều lệ Đảng
  • Cương lĩnh chính trị
  • Đại hội Đại biểu Toàn quốc
  • Ban Chấp hành Trung ương Đảng
  • Bộ Chính trị
  • Ban Bí thư
  • Đảng bộ
  • Đảng ủy
  • Chi bộ
  • Chi ủy
  • Đảng viên
Lãnh đạo
  • Tổng Bí thư
  • Thường trực Ban Bí thư
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng ban Ban của Đảng
  • Phó Trưởng ban Ban của Đảng
  • Bí thư Đảng ủy
  • Phó Bí thư Đảng ủy
  • Bí thư Chi bộ
  • Phó Bí thư Chi bộ
Cơ quan giúp việc
  • Văn phòng Trung ương Đảng
  • Ủy ban Kiểm tra Trung ương
  • Ban Tổ chức Trung ương
  • Ban Tuyên giáo Trung ương
  • Ban Nội chính Trung ương
  • Ban Kinh tế Trung ương
  • Ban Đối ngoại Trung ương
  • Ban Dân vận Trung ương
  • Ban Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương
  • Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
  • Hội đồng Lý luận Trung ương
  • Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật
  • Báo Nhân dân
  • Tạp chí Cộng sản
Ban chỉ đạo Trung ương
Còn hoạt động
  • Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp
  • Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Đã dừng hoạt động
  • Ban Chỉ đạo Tây Bắc
  • Ban Chỉ đạo Tây Nguyên
  • Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (từ tháng 10/2017)
Đảng ủy cơ quan
  • Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương
  • Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
  • Quân ủy Trung ương
  • Đảng ủy Công an Trung ương
Đảng ủy địa phương
  • Thành ủy
  • Tỉnh ủy
  • Huyện ủy
  • Xã ủy
  • Bí thư Thành ủy
  • Bí thư Tỉnh ủy
  • Bí thư Huyện ủy
  • Bí thư Xã ủy
Nhà nước và Chính phủ Việt Nam
Tổng quan
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Bộ
  • Tổng cục
  • Cục
  • Vụ
  • Ủy ban nhân dân
  • Luật Tổ chức Chính phủ
  • Luật Cán bộ công chức
  • Luật Công an nhân dân
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
  • Luật Dân quân Tự vệ
  • Luật Doanh nghiệp Nhà nước
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Lãnh đạo
  • Chủ tịch nước
  • Phó Chủ tịch nước
  • Văn phòng Chủ tịch nước
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng
  • Thứ trưởng
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân
  • Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
  • Tổng cục trưởng
  • Cục trưởng
Các Bộ và cơ quan ngang Bộ
  • Bộ Công an
  • Bộ Công Thương
  • Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bộ Giao thông Vận tải
  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Bộ Ngoại giao
  • Bộ Nội vụ
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Bộ Quốc phòng
  • Bộ Tài chính
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Bộ Tư pháp
  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Bộ Xây dựng
  • Bộ Y tế
  • Ngân hàng Nhà nước
  • Thanh tra Chính phủ
  • Ủy ban Dân tộc
  • Văn phòng Chính phủ
Đơn vị thuộc Chính phủ
  • Đài Tiếng nói Việt Nam
  • Đài Truyền hình Việt Nam
  • Thông tấn xã Việt Nam
  • Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
  • Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
  • Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
UBND địa phương
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Chủ tịch UBND Huyện
  • Chủ tịch UBND XãUBND Thành phố
  • UBND Tỉnh
  • UBND Huyện
  • UBND Xã
Ban Chỉ đạo Trung ương
  • Ban chỉ đạo phòng, chống tội phạm
  • Ban Chỉ đạo 33
  • Ban Chỉ đạo 504
  • Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
  • Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở bất động sản
  • Ban Chỉ đạo cải cách công vụ công chức
  • Ban Chỉ đạo giảm nghèo
  • Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp
  • Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão
Quốc hội Việt Nam
Tổng quan
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật Tổ chức Quốc hội
  • Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
  • Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
  • Đại hội Đại biểu Toàn quốc
  • Hội đồng nhân dân
Lãnh đạo
  • Chủ tịch Quốc hội
  • Phó Chủ tịch Quốc hội
  • Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
  • Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội
  • Chủ tịch Hội đồng Nhân dân
  • Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
Cơ quan trực thuộc
  • Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • Hội đồng Dân tộc
  • Ủy ban Pháp luật
  • Ủy ban Tư pháp
  • Ủy ban Kinh tế
  • Ủy ban Tài chính – Ngân sách
  • Ủy ban Quốc phòng và An ninh
  • Ủy ban Xã hội
  • Ủy ban Đối ngoại
  • Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
  • Ủy ban Văn hóa, Giáo dục
  • Văn phòng Quốc hội
  • Ban Công tác Đại biểu
  • Ban Dân nguyện
  • Kiểm toán Nhà nước
  • Viện Nghiên cứu lập pháp
HĐND địa phương
  • HĐND Thành phố
  • HĐND Tỉnh
  • HĐND Huyện
  • HĐND Xã
  • Chủ tịch HĐND Thành phố
  • Chủ tịch HĐND Tỉnh
  • Chủ tịch HĐND Huyện
  • Chủ tịch HĐND Xã
Tòa án nhân dân Việt Nam
Tổng quan
  • Tòa án nhân dân tối cao
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật Tổ chức Tòa án nhân dân
  • Hội đồng Thẩm phán
Lãnh đạo
  • Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
  • Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Cơ quan giúp việc
  • Văn phòng
  • Ban Thanh tra
  • Ban Thư ký
  • Vụ Tổ chức Cán bộ
  • Vụ Kế hoạch Tài chính
  • Vụ Thống kê Tổng hợp
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Báo Công Lý
  • Viện Khoa học xét xử
  • Trường Bồi dưỡng cán bộ tòa án
  • Tạp chí Tòa án nhân dân
  • Cơ quan thường trực phía Nam
Tòa án thuộcTrung ương
  • Tòa án nhân dân tối cao
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Tòa Dân sự
  • Tòa Hình sự
  • Tòa Kinh tế
  • Tòa Lao động
  • Tòa Hành chính
Tòa án địa phương
  • Tòa án nhân dân cấp cao
  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam
Tổng quan
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
Lãnh đạo
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Cơ quan giúp việc
  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Cục Thống kê tội phạm và công nghệ thông tin
  • Cục Điều tra
  • Vụ Kinh tế chức vụ
  • Vụ Hình sự trật tự xã hội
  • Vụ Tham nhũng
  • Vụ Ma túy
  • Vụ An ninh
  • Vụ Hình sự
  • Vụ Dân sự
  • Vụ Tạm giữ tạm giam
  • Vụ Khiếu tố
  • Vụ Tổ chức cán bộ
  • Vụ Thi hành án dân sự
  • Vụ Kế hoạch tài chính
  • Vụ Hành chính kinh tế lao động
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Viện Khoa học kiểm sát
  • Tạp chí Kiểm sát
  • Báo Bảo vệ pháp luật
  • Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
Các Viện kiểm sát
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Tổng quan
  • Lịch sử
  • Tổ chức
  • Luật MTTQVN
  • Luật Công đoàn
  • Điều lệ MTTQVN
  • Đại hội đại biểu Toàn quốc MTTQVN
  • Ủy ban Trung ương MTTQVN
Lãnh đạo
  • Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN
  • Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN
  • Chủ tịch Ủy ban MTTQVN các cấp
  • Chủ tịch Hội các cấp
Cơ quan giúp việc
  • Ban Thường trực
  • Văn phòng
  • Ban Dân tộc
  • Ban Tuyên giáo
  • Ban Đối ngoại
  • Ban Tôn giáo
  • Ban Tổ chức cán bộ
  • Ban Phong trào
  • Ban Dân chủ
  • Ban Pháp luật
  • Báo Đại đoàn kết
  • Tạp chí Mặt trận
Hội đồng tư vấn
  • Văn hoá Xã hội
  • Đối ngoại và Kiều bào
  • Khoa học Giáo dục
  • Dân chủ Pháp luật
  • Kinh tế
  • Dân tộc
  • Tôn giáo
UB MTTQ Việt Namở địa phương
  • UBMTTQVN cấp Thành phố
  • UBMTTQVN cấp Tỉnh
  • UBMTTQVN cấp Huyện
  • UBMTTQVN cấp Xã
  • Ban Công tác Mặt trận cấp ThônChủ tịch UBMTTQVN cấp Thành phố
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Tỉnh
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Huyện
  • Chủ tịch UBMTTQVN cấp Xã
Tổ chức thành viên
  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • TLĐ Lao động
  • Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • Giáo hội Phật giáo
  • UB Đoàn kết Công giáo
  • Hội Nông dân
  • Hội Liên hiệp Phụ nữ
  • Hội Cựu chiến binh
  • Quân đội nhân dân
  • Liên hiệp các Hội KH&KT
  • Liên hiệp các Hội VHNT
  • Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị
  • Hội Liên hiệp Thanh niên
  • Liên minh Hợp tác xã
  • LĐ Thương mại & Công nghiệp
  • Hội Chữ thập đỏ
  • Hội Luật gia
  • Hội Nhà báo
  • Hội Làm vườn
  • Hội Người mù
  • Hội Sinh vật cảnh
  • Hội Đông Y
  • Tổng hội Y học
  • Hội Người cao tuổi
  • Hội Kế hoạch hoá gia đình
  • Hội Khuyến học
  • Hội Cứu trợ Trẻ em Tàn tật
  • Hội Châm cứu
  • Tổng hội thánh tin lành Việt Nam
  • Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài
  • Hội Khoa học Lịch sử
  • Hội nạn nhân chất độc da cam đioxin
  • Hội mỹ nghệ kim hoàn đá quý
  • Hội cựu Giáo chức
  • Hội Xuất bản
  • Hội nghề cá
  • Hiệp hội SXKD của người tàn tật
  • Hội y tế cộng đồng
  • Hội cựu Thanh niên xung phong
  • HH các trường Đại học, Cao đẳng
  • Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt-Đức
  • Hiệp hội Làng nghề

So sánh với Bộ Quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Quốc phòng và Quân ủy Trung ương là hai cơ quan khác nhau về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế lãnh đạo trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng, tham mưu cho Nhà nước và Chính phủ về các vấn đề quân sự, quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ. Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng. Quân ủy Trung ương thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổng Bí thư kiêm là Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương là người lãnh đạo cao nhất Quân đội nhân dân Việt Nam trên thực tế (de facto).

Vì vậy, có thể nói Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo về mặt chính trị, đảng, trong khi Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo về mặt quản lí nhà nước, hành chính, quân sự.

Từ khóa » Các Phó Bí Thư Quân ủy Trung ương