Quẻ Thủy Sơn Kiển Chiêm đoán Thời Thế Phía Trước đầy Hiểm Nguy

Theo lời dẫn của cổ nhân thì luận giải mỗi quẻ Kinh Dịch đều vô cùng phức tạp. Quẻ Thủy Sơn Kiển cũng không phải là ngoại lệ, rất hiếm người có hiểu được quẻ này. Để giải nghĩa được vận hung cát của quẻ này simphongthuy.vn mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Xem thêm ý nghĩa quẻ 40 kế tiếp trong kinh dịch: Lôi Thủy Giải (解 xiè)

1. Quẻ Thủy Sơn Kiển tốt hay xấu?

Thủy Sơn Kiển là tên quẻ thứ 39 trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch, viết theo tiếng Trung là 水山蹇. Quẻ này gọi ngắn gọn là quẻ Kiến, mang ý nghĩa là sự trở ngại, khó khăn trong hành động. Tượng quẻ Kiến là sông nước (Thủy) ngăn ở đằng trước, núi (Sơn) chặn ở đằng sau. Đây là tình thế nguy hiểm không lối thoát nên quẻ Kiến thuộc loại quẻ Hung.

Thủy Sơn Kiển

2. Giải quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển theo hình thái quẻ

- Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山)

- Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水)

Giải nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: không năng đi.

Lìa thì trái, trái thì khó cho nên quẻ Kiển mới nối tiếp quẻ Khuê. Kiển là trở ngại, khó khăn.

Toàn quẻ Khuê như nào thì mời quý bạn xem tại: Hỏa Trạch Khuê (睽 kuí)

Tượng quẻ có quái Khảm ở trên, Cấn ở dưới, tức là sông nước chặn phía trước, núi cao chắn đằng sau. Đây là tình huống đường đi bị chặn trước sau, không có lối thoát. Hơn nữa, Khảm biểu tượng của sự nguy hiểm, vực sâu thăm thẳm, còn Cấn là sự dừng lại. Cho nên toàn quẻ Kiển chiêm đoán mọi việc đều rơi vào nguy nan, bế tắc, trở ngại.

Thoán từ

蹇. 利 西 南. 不 利 東 北. 利 見 大 人. 貞 吉.

Kiển. Lợi Tây Nam. Bất lợi Đông Bắc. Lợi kiến đại nhân. Trinh cát.

Dịch Thoán

Kiển là gian hiểm, nguy nan. Quẻ khuyên thời Kiển nên đi đường quang, chớ quàng đường rậm. Tây Nam là phương Khôn, nơi bình địa, thung lũng, còn Đông Bắc là phương Cấn, nơi núi non chập chùng, hiểm chở. Cho nên thoán viết lợi Tây Nam, bất lợi Đông Bắc. Quẻ lại khuyên gặp đại nhân, nên theo chính đạo mới lợi, mới tốt.

Đại Tượng truyện

象 曰. 山 上 有 水. 蹇. 君 子 以 反 身 修 德.

Sơn thượng hữu thủy. Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Dịch Tượng

Nước ở trên núi là Kiển. Vậy kiển là kiển nạn, gian nan, cơ cầu. Tượng dịch quẻ Kiển cho một bài học luân lý, xử thế. Khi bế tắc, bất đắc chí thì phải làm gì? Đó là phản tỉnh, tuc đức lập thân cho sâu, cho dày thì mới tránh, mới thoát được phiền lụy, hung hiểm.

Triết gia nho giáo Mạnh Tử lại chỉ ra: người quân tử lúc đắc chí ra làm quan, thì chung sức cùng dân mà thi hành những đức nhân, nghĩa lễ. Khi chẳng đắc chí thì ẩn dật mà tu thân hành đạo.

3. Phân tích ý nghĩa sáu hào của quẻ Thủy Sơn Kiển

Thủy Sơn Kiển

4. Quẻ Thủy Sơn Kiển xấu cho công việc gì?

Quẻ số 39 là một quẻ chiêm đoán vận hung cho nên người dùng quẻ này nên xem xét kỹ lưỡng những dự định kế hoạch cho sự nghiệp, gia đạo, tình duyên. Lập quẻ dịch ra quẻ Kiển mà càng cố tiến hành chuyện lớn thì càng dễ đi vào thất bại.

Thánh nhân xưa có giảng dạy rằng, thấy hiểm nguy trước mắt thì nên dừng lại, không nên liều lĩnh tiến bước. Sự liều lĩnh này không đúng thời điểm không thu được may mắn mà lại rước về thiệt hại tăng gấp nhiều lần. Nên rèn tính nhẫn nại, tuân theo những bậc hiền tài đi trước trau dồi bản thân nhiều hơn. Chờ đợi cho đến thời điểm tốt thì vận may của quý bạn sẽ có sự thay đổi.

5. Sim chứa quẻ Thủy Sơn Kiển như thế nào?

Theo chuyên gia quẻ Thủy Sơn Kiển là quẻ hung nên khi tìm sim kinh dịch thì quý bạn nên tránh chọn dãy sim chứa quẻ này. Nếu sử dụng phải những dãy sim này thì sẽ ảnh hưởng đến nhiều công việc trong cuộc sống, những đối tượng nên tránh dùng sim này gồm có:

  • Người đứng đầu doanh nghiệp, nhân viên: năng lượng từ sim sẽ ảnh hưởng đến công việc, không có sự phát triển, nếu quyết định làm một việc gì đó cũng gặp thất bại

  • Người kinh doanh làm ăn: buôn bán không thu được gốc mà còn thiệt hại gấp nhiều lần.

  • Người có ý định kết hôn: Nguồn năng lượng ẩn chứa đằng sau dãy sim sẽ khiến công việc cưới hỏi gặp nhiều cản trở, ngày diễn ra tiệc cưới cũng gặp nhiều bất trắc không tốt.

  • Người đã có gia đình: Gia đình lục đục bất hòa, có nhiều chuyện không tốt đưa đến.

Số điện thoại bạn đang dùng chứa quẻ dịch nào, hung hay cát thì mời quý bạn sử dụng phần mềm hỗ trợ xem bói sim điên thoại

Qua bài viết trên đây chúng tôi hy vọng quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa quẻ Thủy Sơn Kiển mang lại. Từ đó định hướng được kế hoạch sử dụng quẻ số 39 trong Kinh Dịch để mọi chuyện bình an, yên ổn.

THAM KHẢO DANH SÁCH 64 QUẺ KINH DỊCH

Quẻ Số Tên Quẻ Quẻ Số Tên Quẻ
1 Thuần Càn 33 Thiên Sơn Độn
2 Thuần Khôn 34 Lôi Thiên Đại Tráng
3 Thủy Lôi Truân 35 Hỏa Địa Tấn
4 Sơn Thủy Mông 36 Địa Hỏa Minh Di
5 Thủy Thiên Nhu 37 Phong Hỏa Gia Nhân
6 Thiên Thủy Tụng 38 Hỏa Trạch Khuê
7 Địa Thủy Sư 39 Thủy Sơn Kiển
8 Thủy Địa Tỷ 40 Lôi Thủy Giải
9 Phong Thiên Tiểu Súc 41 Sơn Trạch Tổn
10 Thiên Trạch Lý 42 Phong Lôi Ích
11 Địa Thiên Thái 43 Trạch Thiên Quải
12 Thiên Địa Bĩ 44 Thiên Phong Cấu
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 45 Trạch Địa Tụy
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 46 Địa Phong Thăng
15 Địa Sơn Khiêm 47 Trạch Thủy Khốn
16 Lôi Địa Dự 48 Thủy Phong Tỉnh
17 Trạch Lôi Tùy 49 Trạch Hỏa Cách
18 Sơn Phong Cổ 50 Hỏa Phong Đỉnh
19 Địa Trạch Lâm 51 Thuần Chấn
20 Phong Địa Quan 52 Thuần Cấn
21 Hỏa Lôi Phệ Hạp 53 Phong Sơn Tiệm
22 Sơn Hỏa Bí 54 Lôi Trạch Quy Muội
23 Sơn Địa Bác 55 Lôi Hỏa Phong
24 Địa Lôi Phục 56 Hỏa Sơn Lữ
25 Thiên Lôi Vô Vọng 57 Thuần Tốn
26 Sơn Thiên Đại Súc 58 Thuần Đoài
27 Sơn Lôi Di 59 Phong Thủy Hoán
28 Trạch Phong Đại Quá 60 Thủy Trạch Tiết
29 Thuần Khảm 61 Phong Trạch Trung Phu
30 Thuần Ly 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
31 Trạch Sơn Hàm 63 Thủy Hỏa Ký Tế
32 Lôi Phong Hằng 64 Hỏa Thủy Vị Tế

Từ khóa » Giải Quẻ đầu Năm 2022 Số 39