Quốc Kỳ Hy Lạp – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Greece
TênΗ Γαλανόλευκη (I Galanolefki, 'Xanh và trắng')
Sử dụngQuốc kỳ và cờ hiệu
Tỉ lệ2:3
Ngày phê chuẩnngày 22 tháng 12 năm 1978 (Cờ hiệu hải quân 1822–1978, Quốc kỳ 1969–70; 1978–hiện tại)
Thiết kế9 dải ngang với 2 màu xanh trắng xen kẽ với chữ thập Hy Lạp màu trắng trên nền xanh ở góc trên bên trái.

Quốc kỳ Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Σημαία της Ελλάδας) có tỉ lệ 2:3, gồm 9 dải màu nằm ngang bằng nhau xen kẽ hai màu xanh lam và trắng. Góc trên bên trái lá cờ có hình dấu thập, biểu trưng niềm tin vào đạo Cơ đốc - tôn giáo chủ yếu ở Hy Lạp. Chín đường kẻ ngang đại diện cho 9 âm tiết của cụm từ Έλευθερία ή Θάνατος (Elevtheria i Thanatos, có nghĩa là "Tự do hay là chết"). Những cũng có ý kiến cho rằng chín đường kẻ này đại diện cho 9 nàng muse, những vị thần của thi ca và nghệ thuật của Hy Lạp cổ đại. Lá cờ hai màu trắng và lam xuất hiện và bắt đầu được sử dụng trong thời kỳ chiến tranh giành độc lập của Hy Lạp vào thế kỷ 19. Năm 1883, được xác định làm quốc kỳ. Năm 1978, xác định lại lá quốc kỳ này, nó tương tự như lá cờ được sử dụng trong chiến tranh giành độc lập, chỉ có màu lam được làm đậm thêm.

Xem thêm: Quốc huy Hy Lạp.

  • Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1821-1822 Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1821-1822
  • Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1822-1970 Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1822-1970
  • Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1970-1975 Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1970-1975
  • Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1975-1978 Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1975-1978
  • Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1978-nay Quốc kỳ Hy Lạp giai đoạn 1978-nay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Quốc kỳ Hy Lạp.
  • x
  • t
  • s
Quốc kỳ tại châu Âu
Quốc giacó chủ quyền
  • Albania
  • Andorra
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Bắc Macedonia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Kazakhstan
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Séc
  • Serbia
  • Síp
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Vatican
  • Ý
Quốc gia đượccông nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Kosovo
  • Nam Ossetia
  • Transnistria
Phụ thuộc vàvùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • Liên minh châu Âu
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quốc_kỳ_Hy_Lạp&oldid=73812774” Thể loại:
  • Quốc kỳ
  • Cờ Hy Lạp
  • Biểu tượng quốc gia Hy Lạp
  • Giới thiệu năm 1822
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Quốc kỳ Hy Lạp 70 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cờ đất Nước Hy Lạp