Quốc Kỳ Nga – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các thông số thiết kế
  • 2 Quốc kỳ Nga qua các giai đoạn lịch sử
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
  • Khoản mục Wikidata
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Nga (Россия)
TênТриколорTrikolorTam tài
Sử dụngDân sự và cờ nhà nước, Cờ hiệu dân sự và nhà nước
Tỉ lệ2:3
Ngày phê chuẩn11 tháng 12 năm 1993 (lần đầu là ngày 28 tháng 4 năm 1883; sử dụng trên thực tế từ 1668)
Thiết kếhình chữ nhật với ba dải ngang ba màu rộng bằng nhau; dải trên màu trắng, dải giữa màu xanh lam và dải dưới màu đỏ[1]
Biến thể của Nga (Россия)
TênАндреевский флагHiệu kỳ Thánh Andrew
Sử dụngCờ hiệu hải quân
Ngày phê chuẩn1992[2] (đưa vào sử dụng lần đầu vào 1720[3])
Thiết kếMàu trắng với dấu X màu xanh

Quốc kỳ Nga (tiếng Nga: Государственный флаг Российской Федерации, Quốc kỳ Liên bang Nga) hiện nay là một lá cờ gồm ba dải màu nằm ngang có chiều rộng bằng nhau, màu trắng ở trên cùng, màu xanh lam ở giữa và màu đỏ ở dưới cùng. Lá cờ này xuất hiện từ thời Sa quốc Nga (ngoại trừ năm 1858 có 3 màu đen, vàng, trắng). Trong khoảng thời gian 1917-1991, chế độ Liên Xô sử dụng lá cờ màu đỏ mang biểu tượng búa liềm, lá cờ tam tài bị cấm đoán. Năm 1991, Liên Xô sụp đổ, lá cờ ba màu trắng-lam-đỏ lại trở thành quốc kỳ của Liên bang Nga (có một lần sửa đổi vào năm 1993) và một lần nữa tung bay trên nóc điện Kremli.

Thứ tự Trắng Lam Đỏ
Pantone White 286C 485C
RGB 255-255-255 0-57-166[4] 213-43-30[5]
HTML #FFFFFF #0039A6 #D52B1E

Các thông số thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc kỳ Nga qua các giai đoạn lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đại công quốc Moskva (1283 – 1547) Đại công quốc Moskva (1283 – 1547)
  • Sa quốc Nga (1547 – 1668) Sa quốc Nga (1547 – 1668)
  • Sa quốc Nga (1668 – 1699) Sa quốc Nga (1668 – 1699)
  • Sa quốc Nga (1699 – 1721) Sa quốc Nga (1699 – 1721)
  • Đế quốc Nga (1721 – 1858) Đế quốc Nga (1721 – 1858)
  • Đế quốc Nga (1858 – 1883) Đế quốc Nga (1858 – 1883)
  • Đế quốc Nga (1883 – 1914) Đế quốc Nga (1883 – 1914)
  • Đế quốc Nga (1914 – 1917) Đế quốc Nga (1914 – 1917)
  • Đế quốc Nga (1914 – 1917) (phiên bản khác) Đế quốc Nga (1914 – 1917) (phiên bản khác)
  • Cộng hòa Nga (3/1917 – 11/1917) Cộng hòa Nga (3/1917 – 11/1917)
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (11/1917 – 1918) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (11/1917 – 1918)
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1918 – 1925) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1918 – 1925)
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1925 - 1937) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1925 - 1937)
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1937 – 1954) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1937 – 1954)
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1954 – 1991) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga (1954 – 1991)
  • Liên bang Nga (1991 – 1993) Liên bang Nga (1991 – 1993)
  • Liên bang Nga (1993 – nay) Liên bang Nga (1993 – nay)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quốc kỳ Nga.
  • Danh sách hiệu kỳ tại Nga
  • Quốc kỳ Liên Xô

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sắc lệnh Tổng thống số 2126 ngày 11 tháng 12 năm 1993.
  2. ^ УКАЗ ПРЕЗИДЕНТА РОССИЙСКОЙ ФЕДЕРАЦИИ от 21 июля 1992 г. № 798 «О военно-морских флагах и вымпелах Российской Федерации»
  3. ^ Оленин, Ростислав; Карманов, Владимир (2006). От первого корабля до первого устава. История морских флагов России (1669—1725 гг.) [From the first ship to first regulations. The history of Hunter Supple (1669—1725)]. С-Пб.: "Шатон". tr. 146. ISBN 5-94988-018-8. Đã định rõ hơn một tham số trong |pages= và |page= (trợ giúp)
  4. ^ Pantone 286 C
  5. ^ Pantone 485 C
  • Белавенец П. И. Краткая записка о старых русских знаменах. — СПб.: Сенатская Типография, 1911.— 77 с. на сайте Руниверс
  • Белинский В. Е. Русский национальный флаг и его реформа. — Санкт-Петербург: Сенатская типография, 1911. — 37 с.
  • Винклер П. П., фон Гербы городов, губерний и посадов Российской империи. — Москва: Планета, 1991. — 226 с. — ISBN 5-85250-429-7
  • Дыгало В. А. Флот государства Российского. Откуда и что на флоте пошло / Под редакцией И. Ф. Цветкова. — Москва: Издательская группа Прогресс, «Пангея», 1993. — 352 с. — ISBN 5-01-003952-4
  • Морской энциклопедический словарь / Под редакцией В. В. Дмитриева. — Л.: Судостроение, 1991. — Т. 1. — ISBN 5-7355-0280-8
  • Полное собрание законов Российской империи, т. XXXIII, № 33.289.
  • Высочайше учреждённое при Министерстве Юстиции Особое Совещание для выяснения вопроса о русских государственных национальных цветах. Материалы. IV. Докладная записка Члена Особого Совещания Князя М. С. Путятина, поданная 29 марта 1896 г. в Высочайше утверждённое Совещание под председательством Генерал-Адъютанта Посьета. — СПб.: Сенатская типография. — 1911.
  • Соболева Н. А., Казакевич А. Н. Символы и святыни Российской державы. — М.: Олма Медиа Групп, ОЛМА-ПРЕСС Звёздный мир, 2006. — 224 с. — ISBN 5-373-00604-1, ISBN 5-94850-315-1
  • Книга о флагах: сочинение Карла Алярда, изданная в Амстердаме в 1705 году и в Москве в 1709 году. — СПб: Сенатская типография, 1911, PDF[liên kết hỏng]
  • Russia tại trang Flags of the World
  • Official image of the Russian flag, on the official site of the Russian President. Lưu trữ 2008-06-20 tại Wayback Machine
  • Text of the constitutional law about the flag. Lưu trữ 2008-06-01 tại Wayback Machine (initial variant, without amendments)
  • Text of the constitutional law about the flag. (with amendments of 2002—2010)
  • Lists Russian National Flag.
  • Historical Russian National Flag - Vexillographia.(tiếng Nga)
  • Lists Russian Vintage National Flag.(tiếng Nga)
  • National Flag and Naval Ensign in Russia Navy.(tiếng Nga)
  • x
  • t
  • s
Quốc kỳ tại châu Âu
Quốc giacó chủ quyền
  • Albania
  • Andorra
  • Anh
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Bắc Macedonia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Kazakhstan
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Séc
  • Serbia
  • Síp
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Vatican
  • Ý
Quốc gia đượccông nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Kosovo
  • Nam Ossetia
  • Transnistria
Phụ thuộc vàvùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • Liên minh châu Âu
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quốc_kỳ_Nga&oldid=69002190” Thể loại:
  • Quốc kỳ
  • Cờ Nga
  • Biểu tượng quốc gia Nga
  • Cờ đỏ, trắng và xanh
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: tham số thừa
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN

Từ khóa » Hình ảnh Lá Cờ Nước Nga