Quốc Lộ 18 – Wikipedia Tiếng Việt

Quốc lộ 18
Quốc lộ 18, đoạn qua TP Hạ Long
Thông tin tuyến đường
LoạiQuốc lộ
Chiều dài317 km
Một đoạncủa đường thuộc (đoạn Nội Bài – Bắc Ninh) (đoạn Khả Lễ - Đại Phúc thuộc TP. Bắc Ninh)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Tây tại Nội Bài, Sóc Sơn, Hà Nội
  tại nút giao Xón Trai, Sóc Sơn, Hà Nội

tại Yên Vỹ, Yên Phong, Bắc Ninh tại nút giao Khả Lễ, Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh tại nút giao Đại Phúc, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh tại nút giao Bình Than, Quế Võ, Bắc Ninh tại thành phố Chí Linh, Hải Dương tại nút giao Bí Chợ, Uông Bí, Quảng Ninh tại nút giao Minh Khai, Đại Yên, Hạ Long, Quảng Ninh tại Cẩm Phả, Quảng Ninh tại Tiên Yên, Quảng Ninh tại Tiên Yên, Quảng Ninh

tại Hải Hà, Quảng Ninh
Đầu Đông tại tại cửa khẩu Móng Cái, Móng Cái, Quảng Ninh
Hệ thống đường
  • Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam
  • Quốc lộ • Cao tốc
Quốc lộ ←

Quốc lộ 18, còn gọi là quốc lộ 18A, là tuyến đường dài 324 km đi qua 4 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương và Quảng Ninh.[1][2]

Vị trí:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Điểm đầu từ Hà Nội (giao cắt với Quốc lộ 2A , đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai , AH14 gần Thạch Lỗi, gần Sân bay quốc tế Nội Bài).
  • Điểm cuối: Cửa khẩu Quốc tế Móng Cái, TP Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (giáp Trung Quốc).

Lộ trình:

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc lộ 18 đi qua 4 tỉnh và thành phố với các điểm giao cắt chính sau:

  • Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, Quốc lộ 2 (Km 0 + 000);
  • Quốc lộ 3 (Nút giao Phù Lỗ) (Km 9 + 400);
  • Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên (Km 18 + 950);
  • Nút giao Khả Lễ (Km 33 + 000);
  • Nút giao Đại Phức (Km 38 + 100);
  • Nút giao Bình Than (Km 56 + 700);
  • Quốc lộ 37 (Km 72);
  • Ngã ba Bí Chợ (Quốc lộ 10) (Km 112 + 100);
  • Nút giao Minh Khai (Đường cao tốc Hải Phòng – Móng Cái) (Km 137);
  • Ngã tư Ao Cá (Quốc lộ 279) (Km 196);
  • Ngã ba Quang Hanh (Quốc lộ 279) (Km 145);
  • Ngã ba Yên Than (Quốc lộ 4B) (Km 232);
  • Quốc lộ 18C (Km 235);
  • Ngã ba Quảng Thành (Quốc lộ 18B) (Km 296);
  • Cửa khẩu Quốc Tế Móng Cái (Km 324).

Dưới đây là danh sách địa phương có đường quốc lộ 18 chạy qua:

Danh sách địa phương có đường quốc lộ 18 chạy qua:
Thứ tự Tỉnh / Thành phố Huyện / Thị xã / Thành phố Chiều dài
1 Hà Nội Sóc Sơn 17 km
2 Bắc Ninh Yên Phong 11,5 km
TP. Bắc Ninh 14,5 km
Quế Võ 17,9 km
3 Hải Dương Chí Linh 20 km
4 Quảng Ninh Đông Triều 28 km
Uông Bí 13,9 km
Quảng Yên 7,6 km
Hạ Long 34,7 km
Cẩm Phả 52,8 km
Tiên Yên 34,5 km
Đầm Hà 16,6 km
Hải Hà 27 km
Móng Cái 28 km
Tổng 4 tỉnh thành 14 địa phương 324 km

Tình trạng kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đoạn từ Nội Bài đến TP. Bắc Ninh (điểm đầu tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến nút giao Khả Lễ, TP. Bắc Ninh) dài 31 km, có 4 làn xe, đi trùng với đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long.
  • Đoạn từ nút giao Khả Lễ đến nút giao Đại Phúc, TP. Bắc Ninh dài gần 4 km, đi trùng với đường Quốc lộ 1 .
  • Đoạn từ thành phố Bắc Ninh đến TP. Uông Bí dài trên 70 km (điểm đầu từ nút giao Đại Phúc, TP. Bắc Ninh; điểm cuối tại ngã ba đường quốc lộ 10, TP. Uông Bí, Quảng Ninh quy mô gồm 2 làn xe, vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h. Hoàn thành tháng 5 năm 1999. Ngày 14 tháng 5 năm 2014, dự án cải tạo, nâng cấp đường quốc lộ 18 đoạn Uông Bí – Bắc Ninh được khởi công (điểm đầu là ngã ba Quốc lộ 10, TP. Uông Bí đến cầu Phả Lại, Bắc Ninh), quy mô từ 2 - 4 làn xe, vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h. Công trình được hoàn thành vào cuối năm 2017.
  • Đoạn từ Ngã ba Quốc lộ 10, thành phố Uông Bí đến Hà Tu, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh có chiều dài 49,5 km. Nền đường rộng 25 – 42 m, mặt đường 23 – 40 m thảm bê tông nhựa, 4 – 10 làn xe, tải trọng H30 – XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng.
  • Đoạn từ Đại Yên đến ngã ba Quốc lộ 10 dài 24,5 km, quy mô 4 làn xe, nền đường rộng 25 m. Đoạn này được nâng cấp, cải tạo vào năm 2011 và được đưa vào sử dụng vào năm 2014.
  • Đoạn từ Đại Yên đến cầu Bãi Cháy dài gần 14 km, quy mô từ 6 – 10 làn xe, nền đường rộng 28 – 42 m, vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h. Đoạn này được nâng cấp, cải tạo vào năm 2018 và được đưa vào sử dụng vào năm 2019.
  • Đoạn từ cầu Bãi Cháy đến Hà Tu dài gần 11 km, quy mô từ 6 làn xe, nền đường rộng 28,25 m, vận tốc thiết kế 40 – 60 km/h. Đoạn này được nâng cấp, cải tạo vào năm 2018 và được đưa vào sử dụng vào năm 2019.
  • Đoạn từ Hà Tu, thành phố Hạ Long đến Mông Dương, thành phố Cẩm Phả có chiều dài là 37 km, nền đường rộng 25 – 27 m, mặt đường 23 – 24 m thảm bê tông nhựa, quy mô 4 làn xe, vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h, tải trọng H30 – XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng. Đoạn này được nâng cấp, cải tạo vào năm 2015 và được đưa vào sử dụng vào năm 2017.
  • Đoạn từ Mông Dương đến thị trấn Tiên Yên có chiều dài là 52 km, vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h. Nền đường rộng 8m, mặt đường 7m. Mặt đường bằng bê tông nhựa.
  • Đoạn từ thị trấn Tiên Yên đến thành phố Móng Cái, Quảng Ninh có chiều dài là 83 km (Tiên Yên đến Hải Hà dài 48 km, Hải Hà đến Móng Cái dài 35 km), vận tốc thiết kế 40 – 80 km/h, quy mô thiết kế 2 làn xe. Đường bám sát theo bờ biển. Nền đường rộng 8m, mặt đường 7m láng nhựa.

Chi tiết tuyến đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng chiều dài tuyến đường:

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc lộ 18 có tổng chiều dài tuyến đường là 324 km.

Cầu trên tuyến:

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc lộ 18 có 107 cây cầu. Phần lớn là các cây cầu vượt sông, suối.

Quy mô làn xe:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quy mô: từ 2 – 10 làn xe
  • Nền đường rộng 8 – 42m

Vận tốc thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vận tốc tối đa: 80 km/h (đối với xe ô tô, xe khách, xe vận chuyển)
  • Vận tốc tối thiểu: 40 km/h (đối với xe máy, xe ô tô, xe khách, xe vận chuyển)

Tham nhũng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, Vụ án "cọc tiêu lõi tre" tai tiếng trong dự án nâng cấp quốc lộ 18 đoạn Nội Bài - Bắc Ninh của PMU 18 do Công an huyện Yên Phong (Bắc Ninh) phát hiện.[3] Vụ việc nghiêm trọng đến mức "dùng tay thử bẻ một miếng nền đường - một liên kết giữa hợp chất nhựa đường và đá dăm - thì thấy bở như miếng bánh xốp cho trẻ em." Cốt đường chỉ dày khoảng 5 đến 10 cm. Nền đường làm toàn bộ toàn cát đen, một vật liệu ngậm nước, có độ chịu lún kém hơn cát vàng. Trong khi đó, quy định ghi là nền đường được san bằng cát vàng. Thại thời điểm lúc đó, giá cát vàng tại địa phương là 54.000/m3, còn cát đen chỉ có 7.000đồng/m3.[4]

Sau khi con đường hoàn thành, trẻ chăn trâu địa phương phá để lấy sắt. Tuy nhiên, khi nhổ cả 500 cọc tiêu, cột đường nhưng đều không có sắt vụn. Sau vụ án nhổ trộm cọc tiêu ven đường được công an huyện Tiên Du và Thuận Thành điều tra, số lượng cột không thấy mất đi cái nào nữa.[4]

“ Đây có lẽ là một "sáng kiến" chưa từng có trong ngành giao thông vận tải của cả thế giới khi thay lõi thép bằng cọc tre để "tránh mất trộm" và "giảm" chi phí. ”

— điều tra viên của công an huyện đã đưa ra một nhận xét   

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quốc lộ 18 tại Hạ Long Quốc lộ 18 tại Hạ Long
  • Đường cao tốc Nội Bài-Bắc Ninh Đường cao tốc Nội Bài-Bắc Ninh
  • Cầu Bãi Cháy trên quốc lộ 18. Cầu Bãi Cháy trên quốc lộ 18.
  • Cầu Ba Chẽ trên quốc lộ 18 ở Cẩm Phả, Quảng Ninh. Cầu Ba Chẽ trên quốc lộ 18 ở Cẩm Phả, Quảng Ninh.
  • Hải Hà, Quảng Ninh. Hải Hà, Quảng Ninh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ F-48- ABCD. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.
  3. ^ “Ðề nghị tạm đình chỉ chức vụ đối với ông Nguyễn Việt Tiến”. Hà Nội Mới. 29 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ a b “Quốc lộ 18: Cọc tiêu lõi tre, nền đường giòn như bánh xốp!”. Báo điện tử Dân Trí. 20 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Quốc lộ 18.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến đường sá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam
Đườngcao tốc
Bắc – Nam
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
  • Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Khu vựcBắc Bộ
  • Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên
  • Hà Nội – Hải Phòng
  • Nội Bài – Lào Cai
  • Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái
  • Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
  • Ninh Bình – Hải Phòng
  • Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
  • Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng
  • Phủ Lý – Nam Định
  • Yên Bái – Hà Giang
  • Bảo Hà – Lai Châu
  • Chợ Bến – Yên Mỹ
  • Tuyên Quang – Hà Giang
  • Hưng Yên – Thái Bình
Khu vựcTrung Bộ
  • Vinh – Thanh Thủy
  • Vũng Áng – Cha Lo
  • Cam Lộ – Lao Bảo
  • Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh
  • Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y
  • Quảng Nam – Quảng Ngãi
  • Phú Yên – Đắk Lắk
  • Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột
  • Nha Trang – Liên Khương
  • Liên Khương – Buôn Ma Thuột
Khu vựcNam Bộ
  • Dầu Giây – Liên Khương
  • Biên Hòa – Vũng Tàu
  • TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây
  • TP.HCM – Chơn Thành – Hoa Lư
  • TP.HCM – Mộc Bài
  • Gò Dầu – Xa Mát
  • TP.HCM – Sóc Trăng
  • Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng
  • Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu
  • Hồng Ngự – Trà Vinh
Vành đai Hà Nội
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
Vành đai TP.HCM
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vựcBắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vựcTrung Bộ
  • QL.7C
  • QL.7D
  • QL.7E
  • QL.9E
  • QL.9F
  • QL.9G
  • QL.9H
  • QL.19D
  • QL.19E
  • QL.24D
  • QL.46C
  • QL.47B
  • QL.47C
  • QL.48D
  • QL.49D
  • QL.49E
  • QL.49F
  • QL.217B
  • QL.281
  • Nghi Sơn – Bãi Trành
  • Trường Sơn Đông
Khu vựcNam Bộ
  • QL.13B
  • QL.13C
  • QL.20B
  • QL.22C
  • QL.30B
  • QL.30C
  • QL.51C
  • QL.53B
  • QL.56B
  • QL.57B
  • QL.57C
  • QL.63B
  • QL.80B
  • QL.80C
  • QL.91D
  • Quản Lộ – Phụng Hiệp
  • Xa lộ Hà Nội
  • Hành lang ven biển phía Nam
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh

Từ khóa » Hà Nội đi Yên Phong Bắc Ninh Bao Nhiêu Km