Quới Thiện – Wikipedia Tiếng Việt

Quới Thiện
Vườn nhãn
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhVĩnh Long
Trụ sở UBNDẤp Phú Thới
Thành lập16/6/2025[1]
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDNguyễn Phú Quốc[2]
Bí thư Đảng ủyNguyễn Thị Diệu Hiền[3]
Địa lý
Tọa độ: 10°8′42″B 106°11′56″Đ / 10,145°B 106,19889°Đ / 10.14500; 106.19889
Bản đồBản đồ xã Quới Thiện
Quới Thiện trên bản đồ Việt NamQuới ThiệnQuới Thiện Vị trí xã Quới Thiện trên bản đồ Việt Nam
Diện tích46,95 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng26.240 người[1]
Mật độ558 người/km²
Dân tộcKinh, Hoa, Khmer
Khác
Mã hành chính29665[4]
  • x
  • t
  • s

Quới Thiện là một xã thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Quới Thiện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã Nhuận Phú Tân với ranh giới là sông Cổ Chiên
  • Phía tây giáp xã Quới An với ranh giới là sông Cổ Chiên
  • Phía nam giáp các xã Nhị Long, Thành Thới, Trung Ngãi và ranh giới là sông Cổ Chiên
  • Phía bắc giáp các xã Cái Nhum, Hưng Khánh Trung, Vĩnh Thành với ranh giới là sông Cổ Chiên.

Quới Thiện nằm trên Cù Lao Dài thuộc sông Cổ Chiên. Xã quanh năm được bồi đắp phù sa màu mỡ, xanh mướt với những vườn trái cây đặc sản.

Xã Quới Thiện có diện tích 46,95 km², dân số năm 2024 là 26.240 người,[1] mật độ dân số đạt 558 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025.[1] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quới Thiện và Thanh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Quới Thiện.

Sau khi sáp nhập, xã Quới Thiện có 46,95 km² diện tích tự nhiên và dân số 26.240 người.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Quới Thiện được chia thành 8 ấp: Bình Lương, Phú Thới, Phước Bình, Phước Lý Nhì, Phước Lý Nhứt, Phước Thạnh, Rạch Sâu, Rạch Vọp.[5]

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Nông nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây Cù Lao bị ngập nước nên người dân chỉ trồng lúa và lát. Ngày nay, nhờ có sự đầu tư xây dựng hệ thống đê bao, Qưới Thiện trở thành vùng sản xuất nông nghiệp với những mặt hàng nông sản như trái cây ngon, cá da trơn, tôm nước ngọt… Phần lớn diện tích cù lao đã chuyển sang chuyên canh trồng cây đặc sản như bòn bon, măng cụt, sầu riêng, chôm chôm.....Tuy nhiên, việc nuôi cá da trơn, chăn nuôi gia súc đã làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước tại đây. Việc khai thác cát được hợp pháp hoá cũng góp phần xói mòn 2 bờ sông.

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Phật giáo, Tín ngưỡng truyền thống, Phật giáo Hòa Hảo, Công giáo.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà người dân trên xã
Một chiếc ghe buôn
Vườn nhãn Ông Chín Điểm
Vườn chôm chôm Ông Chín Điểm

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e "Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025".
  2. ^ "Danh sách Chủ tịch 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  3. ^ "Danh sách bí thư đảng ủy 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ "Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Long" (PDF). Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam. ngày 26 tháng 7 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long
Phường (19), xã (105)
Phường (19)

Long Châu · An Hội · Bến Tre · Bình Minh · Cái Vồn · Đông Thành · Duyên Hải · Hòa Thuận · Long Đức · Nguyệt Hóa · Phú Khương · Phú Tân · Phước Hậu · Sơn Đông · Tân Hạnh · Tân Ngãi · Thanh Đức · Trà Vinh · Trường Long Hòa

Xã (105)

An Bình · An Định · An Hiệp · An Ngãi Trung · An Phú Tân · An Qui · An Trường · Ba Tri · Bảo Thạnh · Bình Đại · Bình Phú · Bình Phước · Cái Ngang · Cái Nhum · Càng Long · Cầu Kè · Cầu Ngang · Châu Hòa · Châu Hưng · Châu Thành · Chợ Lách · Đại An · Đại Điền · Đôn Châu · Đông Hải · Đồng Khởi · Giao Long · Giồng Trôm · Hàm Giang · Hiệp Mỹ · Hiếu Phụng · Hiếu Thành · Hòa Bình · Hòa Hiệp · Hòa Minh · Hùng Hòa · Hưng Khánh Trung · Hưng Mỹ · Hưng Nhượng · Hương Mỹ · Lộc Thuận · Long Hiệp · Long Hồ · Long Hòa · Long Hữu · Long Thành · Long Vĩnh · Lục Sĩ Thành · Lương Hòa · Lương Phú · Lưu Nghiệp Anh · Mỏ Cày · Mỹ Chánh Hòa · Mỹ Long · Mỹ Thuận · Ngãi Tứ · Ngũ Lạc · Nhị Long · Nhị Trường · Nhơn Phú · Nhuận Phú Tân · Phong Thạnh · Phú Phụng · Phú Quới · Phú Thuận · Phú Túc · Phước Long · Phước Mỹ Trung · Quới An · Quới Điền · Quới Thiện · Song Lộc · Song Phú · Tam Bình · Tam Ngãi · Tân An · Tân Hào · Tân Hòa · Tân Long Hội · Tân Lược · Tân Phú · Tân Quới · Tân Thành Bình · Tân Thủy · Tân Xuân · Tập Ngãi · Tập Sơn · Thạnh Hải · Thạnh Phong · Thạnh Phú · Thạnh Phước · Thành Thới · Thạnh Trị · Thới Thuận · Tiên Thủy · Tiểu Cần · Trà Côn · Trà Cú · Trà Ôn · Trung Hiệp · Trung Ngãi · Trung Thành · Vinh Kim · Vĩnh Thành · Vĩnh Xuân

Nguồn: Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Cù Lao Quới Thiện