Quy Cach Container - SlideShare
Có thể bạn quan tâm
Container là 1 phần của hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng. http://www.vietxnk.com/ http://damvietxnk.weebly.com/blog.html http://www.youtube.com/watch?v=OfCmquRG_H4 Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m). Sức chứa container (của tàu, cảng v.v....) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot"). TEU là đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các container ngày nay là các biến thể của loại container 40 ft và do đó là 2 TEU. Các container 45 ft cũng được tính là 2 TEU. Hai TEU được quy cho như là 1 FEU, hay forty-foot equivalent unit. Các thuật ngữ này của đo lường được sử dụng như nhau. Các container cao ("High cube") có chiều cao 9,5 ft (2,9 m), trong khi các container bán cao, được sử dụng để chuyên chở hàng nặng, có chiều cao là 4,25 ft (1,3 m). Theo tiêu chuẩn ISO 668:2013(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng dưới đây.Read less
Read more1 of 30Download nowDownloaded 148 timesMore Related Content
Quy cach container
- 1. TÌM HIỂU VỀ CHỦNG LOẠI CONTAINER 1
- 2. NỘI DUNG Lịch sử phát triển vận tải container1 Tiêu chuẩn và đặc điểm cấu trúc container2 Phân loại container3 Kết luận4 2
- 3. 1966 đến nay 1956 -1965 1920 – 1955 Trong WW II hải quân Mỹ dùng loại container CONEX để chở hàng quân sự . Năm 1933 phòng vận tải quốc tế bằng container đường thành lập tại Paris Giai đoạn phát triển mạnh mẽ toàn diện quốc tế hóa Container được tiêu chuẩn hóa về kiểu loại, kích thước Giai đoạn tiếp tục thử nghiệm và hoàn thiện phương thức vận chuyển hàng hóa bằng container 3 . Lịch sử phát triển vận tải container1
- 4. LỢI ÍCH CỦA VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CONTAINER •Giúp tàu quay vòng nhanh hơn. •Tận dụng được dung tích tàu do giảm được những khoảng trống. •Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn thất hàng hóa. •Bảo vệ tốt hàng hóa. •Tiết kiệm chi phái bao bì. •Giảm thời gian xếp dỡ hàng. •Hàng hóa được đưa từ cửa đến cửa . •Có điều kiện sử dụng container để làm công việc thu gom, chia lẻ hàng hóa và thực hiện vận tải đa phương thức đưa hàng từ cửa đến cửa. Chủ hàng Shipper Forwarder Xã hội •Giảm được chi phí vận tải trong toàn xã hội. •Hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải. •Tăng năng xuất lao động xã hội 4
- 5. . 5 Tiêu chuẩn và đặc điểm cấu trúc container2
- 6. 1/ TIÊU CHUẨN HÓA CONTAINER: Để phương thức chuyên chở container được phát triển và áp dụng rộng rãi đòi hỏi tiến hành nhiều tiêu chuẩn hoá bản thân container. Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có: - Hình thức bên ngoài. - Trọng lượng container. - Kết cấu móc, cửa, khoá container...... 6 Chiều cao
- 7. Kích thước Container 20' (20'DC) Container 40' thường (40'DC) Container 40' cao (40'HC) hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét Bên ngoài Dài 19' 10,5" 6,058 m 40' 12,192 m 40' 12,192 m Rộng 8' 2,438 m 8' 2,438 m 8' 2,438 m Cao 8'6" 2,591 m 8'6" 2,591 m 9'6" 2,896 m Bên trong (tối thiểu) Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 m Cao 2,350 m 2,350 m 2,655 m Trọng lượng toàn bộ (hàng & vỏ) 52900 lb 24000 kg 30480 kg 67200 lb 30480 kg 67200 lb 7 Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng dưới đây.
- 8. 2/ CẤU TRÚC CONTAINER a) Khung (Frame) •Khung container bằng thép có dạng hình hộp chữ nhật, và là thành phần chịu lực chính của container. Khung bao gồm: •4 trụ góc (corner post) •2 xà dọc đáy (bottom side rails) •2 xà dọc nóc (top side rails) •2 dầm đáy (bottom cross members) •1 xà ngang trên phía trước (front top end rail) •1 xà ngang trên phía sau (door header) 8
- 9. b) Đáy và mặt sàn (bottom and floor) Đáy container gồm các dầm ngang (bottom cross members) nối hai thanh thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung, và chịu lực trực tiếp từ sàn container xuống. Các thành phần này cũng được làm bằng thép, để đảm bảo tính chịu lực. Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán, được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít. Rãnh cổ ngỗng (Gooseneck tunnel) 9
- 10. c) Tấm mái (roof panel) Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng che kín nóc container. Vật liệu tấm mái có thể là thép (steel), nhôm (aluminum), hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh (plywood with glass fiber- reinforced plastic coating). d) Vách dọc (side wall) Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép, nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách. 10
- 11. e) Mặt trước (front end wall) Mặt trước có cấu tạo tương tự vách dọc. Mặt trước của container là mặt không có cửa, nằm đối diện với mặt mặt sau có cửa. f) Mặt sau và cửa (rear end wall and door) Mặt sau gồm 2 cánh cửa (door leaf) bằng kim loại phẳng hoặc lượn sóng. Cánh cửa gắn với khung container thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín nước (door gasket) để ngăn nước lọt vào bên trong container. 11
- 12. g) Góc lắp ghép (corner fittings) Góc lắp ghép (còn gọi là góc đúc – corner casting) được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của container, là chi tiết mà khóa (twistlock) của các thiết bị nâng hạ (cẩu, xe nâng) hay thiết bị chằng buộc (lashing) móc vào trong quá trình nâng hạ, xếp chồng, hay chằng buộc container. Kích thước, hình dáng của góc lắp ghép được quy định trong tiêu chuẩn ISO 1161. Vị trí của các góc lắp ghép trên container quy định trong tiêu chuẩn ISO 668:1995. Góc lắp ghép 12
- 13. Các thuật ngữ về cấu tạo container 13
- 14. Tiếng Anh Tiếng Việt corner fitting; corner casting góc lắp ghép; chi tiết nối góc corner post trụ đứng; trụ góc bottom side rail xà dọc dưới; xà dọc đáy top side rail xà dọc trên; xà dọc nóc bottom end rail; door sill xà ngang dưới; ngưỡng cửa front top end rail; door header xà ngang trên phía trước roof panel tấm mái floor sàn door cửa door leaf cánh cửa front end wall vách ngang phía trước side panel; side wall vách dọc bottom cross member dầm đáy gooseneck tunnel rãnh cổ ngỗng forklift pocket ổ chạc nâng door locking bar thanh khóa cửa hinge bản lề cam cam cam keeper móc giữ cam door gasket gioăng cửa door handle tay quay cửa 14
- 15. . vật liệu Container được đóng bằng loại vật liệu nào thì gọi tên vật liệu đó cho container: container thép, container nhôm, container gỗ dán, container nhựa tổng hợp ..... cấu trúc Container kín (Closed), Container mở (Open), Cont khung (France), Container gấp (Tilt), Container phẳng (Flat), Container có bánh lăn (Rolling ). công dụng hàng bách hóa, hàng rời , bảo ôn/nóng/lạnh , thùng chứa , đặc biệt ( Special container), container chở súc vật sống (Cattle Container). kích thước Container được chia thành các loại container nhỏ, trung bình và lớn. 1. Phân loại chung Thực tế container được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể: 15 Phân loại container3
- 16. 2) CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN. a) Container bách hóa (General purpose container) Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển. 16
- 17. b. Container hàng rời (Bulk container) Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. 17
- 18. c. Container chuyên dụng (Named cargo container) - Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. - Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh. 18
- 19. d. Container bảo ôn (Thermal container) Vách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn. 19
- 20. e. Container hở mái (Open-top container) Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. 20
- 21. f. Container mặt bằng (Platform container) Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời. 21
- 22. g. Container bồn (Tank container) Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm 22
- 23. h. Một số loại container đặc biệt: Mini Container Baby Container Dry Cargo Container 6/8' Insu. Pallet Container Wide Container 10' 10' Side Door Container 1-Ton-Container Wide Container 20' GP One Side Full Access Container 23
- 24. 3. CONTAINER HÀNG KHÔNG: AVJ/LD1 CONTAINER Kích thước: Base size (L) : 1562 mm/61.5 in (W) : 1534 mm/60.4 in Top (L) : 2337 mm/92.0 in Height : 1626 mm/64.0 in Tare weight : 92 kg Max gross weight : 1587 kg Volume : 4.90 m3/173 cu ft Chú ý khi xếp dỡ : Tránh đặc vật nặng vào phần hình thang để tránh nghiêng ngã công. Chỉ sử dụng cho máy bay Boeing B747. Không được sử dụng nếu các góc bị móp, cong,biến dạng 24
- 25. AVE/LD3 CONTAINER Kích thước: Base size (L) : 1562 mm/61.5 in (W) : 1534 mm/60.4 in Top (L) : 2006 mm/92.0 in Height : 1626 mm/64.0 in Tare weight : 82 kg Max gross weight : 1587 kg Volume : 4.33 m3/153 cu ft Chú ý khi xếp dỡ : Tránh đặc vật nặng vào phần hình thang để tránh nghiêng ngã công. Không được sử dụng nếu các góc bị móp, cong,biến dạng 25
- 26. AAP/LD9 CONTAINER Kích thước: Base size (L) : 3175 mm/125.0 in (W) : 2235 mm/88.0 in Height : 1626 mm/64.0 in Tare weight : 270 kg ( bao gồm cửa an toàn có thể tháo rời) Max gross weight : Sàn dưới A310 – 4626 kg Sàn dưới B747 – 4626 kg Sàn trên – 6000kg Volume : 10.3 m3/364 cu ft Chú ý khi xếp dỡ : Không được sử dụng nếu không có hoặc các tấm lưới bị rối, các góc bị hỏng, móp, cong,biến dạng. 26
- 27. 27 AAU/LD29 CONTAINER Boeing B747. AMA/M1 CONTAINER AMD/M1H CONTAINER RKN/LD3 CONTAINER
- 28. 28 RAP/LD9 INSULATED CONTAINER KMA livestock CONTAINER Loại máy bay: All 747's &767 &AB3, Lower Deck Dài: - - Rộng: - - Cao: - - Khối lượng: - - Trọng lượng tối đa cả bì: 4626 kg 10200 lb Trọng lượng bì: 110 kg 242 lb Tỉ lệ: 2C LD7 ( M1)
- 29. . Ý nghĩa và xu hướng vận tải bằng Container : Phương thức vận tải Container giúp tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển,... Các cảng biển được xây dựng để đón nhận tàu Container hiện đại, cũng như phát triển đội tàu này. Cùng với quá trĩnh phát triển của Container hoá, hiệu quả kinh tế của nó ngày càng được thể hiện rõ. Xây dựng hệ thống cảng Container và đội tàu Container hiện đại đang là yêu cầu cấp bách đặt ra và giải quyết đối với ngành hàng hải nước ta. 29 Kết luận4
- 30. 30
Từ khóa » Cấu Trúc Container
-
Cấu Trúc Container
-
Cấu Tạo Container | Sơ Đồ Cấu Trúc Chi Tiết Container
-
Cấu Trúc Container - Cấu Tạo Container Chi Tiết Nhất
-
Cấu Tạo Chi Tiết Của Container | Sơ đồ Cấu Tạo Vỏ Container
-
Cấu Trúc Của Container
-
Cấu Trúc Container - Mua Container Cũ Hải Phòng
-
Tìm Hiểu Về Thùng Container
-
Cấu Trúc Container Theo Tiêu Chuẩn ISO Trong Vận Chuyển ...
-
Cấu Trúc Container Và Các Loại Cont Theo Tiêu Chuẩn ISO - Kênh Logistics
-
Container Là Gì? Kiến Thức Về Container đầy đủ Nhất - PHAATA
-
Cấu Tạo Container Vận Chuyển Hàng Hoá - NGUYEN DANG VIETNAM
-
Container Là Gì? Có Mấy Loại? Kích Thước Thông Dụng?