[Quy Chế Rèn Luyện SV] Đánh Giá Điểm Rèn Luyện Sinh Viên - HIU Portal
Có thể bạn quan tâm
- NHẬP HỌC TRỰC TUYẾN
- Trang chủ
- Thư viện số
- Học trực tuyến
- Tra cứu văn bằng
- Tin tức
- Đăng nhập
- THÔNG BÁO TỪ HIU
- QUY CHẾ - QUY ĐỊNH
- THÔNG TIN LIÊN HỆ
- ĐỜI SỐNG SINH VIÊN
- HƯỚNG DẪN SV
- Home /Thông báo chung
I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM
- Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100 và không vượt quá 100 điểm.
- Điểm rèn luyện được đánh giá trên các mặt:
STT | Các mặt đánh giá | Khung điểm |
---|---|---|
1 | Về ý thức tham gia học tập và nghiên cứu khoa học | Từ 0 đến 20 điểm |
2 | Về ý thức chấp hành nội quy, quy định, quy chế trong nhà trường | Từ 0 đến 25 điểm |
3 | Về ý thức tham gia các hoạt động Sinh viên, hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội | Từ 0 đến 25 điểm |
4 | Về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng | Từ 0 đến 20 điểm |
5 | Về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà trường hoặc Sinh viên đạt thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện | Từ 0 đến 10 điểm |
6 | Các nội dung khuyến khích cộng thêm | Từ 0 đến 10 điểm |
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
- Điểm rèn luyện được tính theo thang điểm 100, tính cho mỗi học kỳ, mỗi tiêu chí có thể được cộng và trừ nhiều điểm nhưng không được vượt khung từng tiêu chí và tổng điểm rèn luyện không vượt quá 100 điểm.
- Các nội dung của từng tiêu chí đánh giá từng học kỳ có thể được thay đổi tùy theo các nội dung hoạt động trong học kỳ đó và vẫn đảm bảo được nội dung đánh giá.
III. KHUNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁIV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
STT | Nội dung | Chi tiết | Điểm tối đa | Đơn vị đề nghị | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
Tiêu chí 1 | Ý thức tham gia học tập và nghiên cứu khoa học | (0-20) | Không vượt quá 20 điểm | ||
1.1.1 | Kết quả học tập | Đạt ĐTB HK từ 8.0 - 10.0 | 10 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
1.1.2 | Đạt ĐTBHK từ 6.5 - 7.99 | 7 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ | |
1.1.3 | Đạt ĐTBHK từ 5.0 - 6.49 | 5 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ | |
1.1.4 | Đạt ĐTBHK từ 3.0 - 4.99 | 3 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ | |
1.1.5 | Đạt ĐTBHK từ 0 - 2.99 | 0 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ | |
1.2.1 | Điểm học tập tăng so với học kỳ trước | Điểm tăng từ 0.1 - 0.499 | 1 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
1.2.2 | Điểm tăng từ 0.5 trở lên | 3 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ | |
1.3.1 | Thực hiện quy chế học vụ (thi, kiểm tra, thi cuối kỳ) | Không vi phạm | 3 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
1.3.2 | Vi phạm, bị lập biên bản | -5 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
1.4.1 | Ý thức thái độ học tập | Đi học chuyên cần, không bị cấm thi | 3 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
1.4.2 | Bị cấm thi | -5 | P.KTĐBCL đề nghị | Ngay khi có DS | |
1.5.1 | Tham gia hoạt động học thuật | Tham gia cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH cấp Trường | 5 | P.QLKH-HTQT, ĐTN đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
1.5.2 | Tham gia cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH cấp Khoa | 3 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.5.3 | Thành viên BTC cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH | 2 | Khoa, Viện, BM, ĐTN đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.5.4 | Thành viên CLB học thuật | 2 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
1.5.5 | CTV hỗ trợ cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH | 2 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.5.6 | Sinh viên tham dự hội thảo chuyên đề, hội thảo NCKH, cổ vũ các cuộc thi học thuật | 2 | Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.6.1 | Tham gia và đạt giải các cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH | Tham gia và đạt giải Nhất | 5 | Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
1.6.2 | Tham gia và đạt giải Nhì | 3 | Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.6.3 | Tham gia và đạt giải Ba | 2 | Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
1.6.4 | Tham gia và đạt giải Khuyến khích | 1 | Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
Tiêu chí 2 | Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định của nhà trường | (0-25) | Không vượt quá 25 điểm | ||
2.1.1 | Tuân thủ đúng các quy định của lớp, Khoa, Trường | Không vi phạm | 20 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
2.1.2 | Vi phạm nội quy, quy chế nhà trường từ 02 lần hoặc bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên | -15 | TTTN-VLSV, P.TCKT, P.ĐTĐH, Khoa, Viện đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
2.1.3 | Vi phạm nội quy, quy chế nhà trường 01 lần hoặc bị kỷ luật từ khiển trách trở lên | -5 | TTTN-VLSV, P.TCKT, P.ĐTĐH, Khoa, Viện đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
2.2.1 | Ý thức tham gia các đợt sinh hoạt | Không tham gia sinh hoạt công dân đầu khoá, sinh hoạt lớp đầu năm, sinh hoạt cuối khoá | -15 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ |
2.2.2 | Không làm bài thu hoạch hoặc bài thu hoạch không đạt trong mỗi đợt sinh hoạt | -10 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
2.3.1 | Đăng ký thông tin ngoại trú | Không đăng ký thông tin ngoại trú theo quy định | -5 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ |
2.4.1 | Thực hiện các nội dung khảo sát | Không thực hiện các nội dung khảo sát theo quy định | -5 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ |
2.4.2 | Thực hiện đầy đủ các nội dung khảo sát | 5 | Đơn vị thực hiện khảo sát đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
Tiêu chí 3 | Ý thức tham gia các hoạt động | (0-25) | Không vượt quá 20 điểm | ||
3.1.1 | Tham gia các hoạt động nhằm xây dựng đóng góp quảng bá hình ảnh của Trường, Khoa | Hoạt động cấp Trường | 3 | P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
3.1.2 | Hoạt động cấp Khoa | 2 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.2.1 | Tham gia các hoạt động VNVN,TDTT | Hoạt động cấp Trường | 3 | P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc |
3.2.2 | Hoạt động cấp Khoa | 2 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.3.1 | Tham gia các hoạt động tình nguyện, kỹ năng | Hoạt động cấp Trường | 3 | P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc |
3.3.2 | Hoạt động cấp Khoa | 2 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.3.3 | Hoạt động cấp lớp, chi đoàn | 1 | Ban cán sự lớp đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.4.1 | Thành viên các CLB sinh viên | Sinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Tốt trong học kỳ | 3 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Kết thúc học kỳ |
3.4.2 | Sinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Khá trong học kỳ | 2 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
3.4.3 | Sinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Trung bình trong học kỳ | 1 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
3.5.1 | Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viên cấp Trường | Tham gia và đạt giải Nhất | 5 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
3.5.2 | Tham gia và đạt giải Nhì | 3 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.5.3 | Tham gia và đạt giải Ba | 2 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.5.4 | Tham gia và đạt giải Khuyến khích | 1 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.6.1 | Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viên cấp Khoa | Tham gia và đạt giải Nhất | 4 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
3.6.2 | Tham gia và đạt giải Nhì | 3 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.6.3 | Tham gia và đạt giải Ba | 2 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.7.1 | Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viêndo CLB SV tổ chức | Tham gia và đạt giải Nhất | 3 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc |
3.7.2 | Tham gia và đạt giải Nhì | 2 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.7.3 | Tham gia và đạt giải Ba | 1 | BCN câu lạc bộ đề nghị | Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.8.1 | Tham gia các hoạt động | Tham gia cổ vũ chương trình, sự kiện, hoạt động được huy động lực lượng | 2 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc |
3.8.2 | Tham gia hỗ trợ, CTV chương trình, dự án | 3 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc | |
3.8.3 | Đăng ký nhưng không tham gia các hoạt động hoặc không tham gia các hoạt động mang tính toàn thể của Trường | -5 | Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghị | Trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc | |
Tiêu chí 4 | Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng | (0-20) | Không vượt quá 20 điểm | ||
4.1.1 | Các nội dung về cộng đồng | Giữ mối quan hệ tốt với địa phương nơi cư trú | 20 | Điểm mặc định | Kết thúc học kỳ |
4.1.2 | Vi phạm luật giao thông hoặc quy định tại địa phương nơi cư trú | -5 | Khoa, Viện, BM, TTTN-VLSV đề nghị | Ngay khi có DS | |
4.1.3 | Tham gia các hoạt động gây rối, làm mất an ninh chính trị xã hội tại Trường, địa phương | -10 | Khoa, Viện, BM, TTTN-VLSV đề nghị | Ngay khi có DS | |
4.1.4 | Không tích luỹ được ngày CTXH trong học kỳ | -5 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
Tiêu chí 5 | Năng lực tổ chức | (0-10) | |||
5.1.1 | BCH Đoàn, Hội cấp TrườngBCH Đoàn, Hội cấp Khoa, Viện, Bộ môn | Ban chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | 10 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ |
5.1.2 | Ban chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | 7 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.1.3 | Ban chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành nhiệm vụ | 5 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.2.1 | Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | 5 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.2.2 | Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | 3 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.2.3 | Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành nhiệm vụ | 1 | Đoàn TN, Hội SV trường đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.3.1 | Ban cán sự lớp | Ban cán sự lớp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | 10 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Kết thúc học kỳ |
5.3.2 | Ban cán sự lớp hoàn thành tốt nhiệm vụ | 7 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.3.3 | Ban cán sự lớp hoàn thành nhiệm vụ | 5 | Khoa, Viện, BM đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.4.1 | Ban chủ nhiệm CLB | Ban chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | 5 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ |
5.4.2 | Ban chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | 3 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
5.4.3 | Ban chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành nhiệm vụ | 1 | TTTN-VLSV đề nghị | Kết thúc học kỳ | |
Điểm khuyến khích cộng thêm | |||||
6.1.1 | Được tuyên dương, khen thưởng | Đạt giải thưởng, khen thưởng cấp Bộ, Trung ương | 10 | Minh chứng của SV cung cấp | Ngay khi nhận DS hoặc minh chứng |
6.1.2 | Đạt giải thưởng, khen thưởng cấp Tỉnh, Thành phố | 7 | Minh chứng của SV cung cấp | Ngay khi nhận DS hoặc minh chứng | |
6.1.3 | Đạt giải thưởng, khen thưởng cấp Trường, Quận, Huyện | 5 | Minh chứng của SV cung cấp | Ngay khi nhận DS hoặc minh chứng | |
6.1.4 | Đạt khen thưởng đột xuất khác | 3 | Minh chứng của SV cung cấp | Ngay khi nhận DS hoặc minh chứng | |
6.2.1 | Được đề nghị khuyến khích cho các nội dung tích cực, nổi bậc khác | 4 | Theo đề nghị và được BGH cho ý kiến | Ngay khi nhận DS hoặc minh chứng |
1. Cách tính điểm
- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học. Kể từ học kỳ thứ 5 (năm thứ 3 trở đi) điểm rèn luyện của học kỳ được nhân với hệ số 1.2, tức là, 1.2*ĐRL thực chấm.
- ĐRL của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết tại chương II
- ĐRL của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.
- ĐRL toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của khóa học.
2. Kết quả rèn luyện sinh viên
Loại | Mức điểm tổng 5 tiêu chí và điểm thưởng | Xếp loại KQ rèn luyên | Đánh giá nhận xét |
---|---|---|---|
A | Từ 90 đến 100 điểm | Xuất sắc | Sinh viên bản lĩnh, năng động, nhiệt tình có thành tích xuất sắc trong học tập và hoạt động phong trào |
B | Từ 80 đến dưới 90 điểm | Tốt | Sinh viên năng động có thành tích tốt trong học tập, hoạt động và phong trào |
Từ 70 đến dưới 80 điểm | Khá | ||
C | Từ 50 đến dưới 70 điêm | Trung bình | Sinh viên còn ít tham gia các hoạt động và phong trào |
D | Từ 35 đến dưới 50 điểm | Yếu | Sinh viên yếu kém trong học tập và hoạt động phong trào |
Dưới 35 điểm | Kém |
- Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách, kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Khá. Khiển trách: ĐRL = 50%*Tổng ĐRL của HK
- Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cảo, kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình. Cảnh cáo: ĐRL = 40%*Tổng ĐRL của HK
- Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập, không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.
- Người học hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì không tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học và tốt nghiệp, tức là Điểm rèn luyện chỉ đánh giá trong thời gian chính thức của khóa học.
- Sinh viên nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.
- Sinh viên học đồng thời hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại ngành chính thức. Khi chương trình học của ngành chính thức kết thúc sẽ tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện của ngành còn lại.
- Đối với Sinh viên chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai Trường thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của Trường cũ khi học tại Trường mới và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.
V. CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN
Phương pháp: Khoa, Viện, Đoàn TN, Hội SV, Phòng ĐTĐH cập nhật danh sách chấm điểm rèn luyện theo thẩm quyền được chấm và gửi về HIU Student Center để tổng hợp vào cơ sở dữ liệu của mỗi học kỳ.
- Sau khi nhận được bảng chấm điểm của các đơn vị, HIU Student Center nhập vào cơ sở dữ liệu Điểm rèn luyện, thông báo sinh viên biết và phản hồi (nếu có).
- Sinh viên khiếu nại về ĐRL hoặc các hoạt động đã tham gia, liên hệ Khoa, Viện để thực hiện quy trình thủ tục, khiếu nại và điều chỉnh (nếu có) trong vòng 10 ngày kể từ ngày công bố ĐRL sơ bộ.
- Khoa, Viện tập hợp khiếu nại của sinh viên kèm theo minh chứng gửi lại HIU Student Center để cập nhật và điều chỉnh (nếu có).
- Sau 10 ngày công bố ĐRL sẽ được chính thức ban hành.
- Hết thời hạn điều chỉnh HIU Student Center xuất điểm rèn luyện toàn trường, trình BGH phê duyệt. Gửi các đơn vị có liên quan để công bố đến toàn thể sinh viên.
- HIU Student Center lưu và sử dụng kết quả ĐRL để xét các học bổng doanh nghiệp, tổ chức, học bổng khuyến khích học tập và các học bổng khác và một số chính sách ưu tiên đối với cho sinh viên.
VI. THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN
- Đầu học kỳ 1 năm học: Khoa, Viện, HIU Student Center phổ biến quy định này cho tất cả Sinh viên.
- Cuối mỗi học kỳ (sau khi thi cuối kỳ): Phòng Đào tạo Đại học, Khoa, Viện, Đoàn TN, Hội SV sẽ tiến hành đánh giá cho học kỳ đó theo đúng quy trình.
VII. SỬ DỤNG KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
- Kết quả rèn luyện cuối học kỳ là một trong những cơ sở để xét học bổng khuyến khích học tập, các loại học bổng khác, xét khen thưởng, kỷ luật ở từng học kỳ, đồng thời ghi vào bảng điểm kết quả học tập và thông báo về gia đình Sinh viên.
- Kết quả phân loại rèn luyện trong năm học là một trong những cơ sở để xét xử lý học vụ (đình chỉ học tập có thời hạn, buộc thôi học).
- Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa học là một trong những cơ sở để xét tốt nghiệp, xét thi đua khen thưởng trong toàn khóa học, được nhà trường lưu trong hồ sơ quản lý Sinh viên của Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của Sinh viên khi ra trường.
VIII. CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH
Bắt đầu từ năm học 2021-2022, quy định điều chỉnh bỏ nội dung: "Kể từ học kỳ thứ 5 (năm thứ 3 trở đi) điểm rèn luyện của học kỳ được nhân với hệ số 1.2, tức là, 1.2*ĐRL thực chấm."
tin tức khác- Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (áp dụng từ Học kỳ 1, NH: 2021-2022) 15/06/2022
- [Quy chế CTSV] Gia nhập Hội cựu sinh viên 11/09/2021
- [Quy chế CTSV] Các hình thức kỷ luật sinh viên 11/09/2021
- [Quy chế CTSV] Thời hạn, hiệu lực của quyết định kỷ luật 11/09/2021
- [Quy chế CTSV] Các danh hiệu thi đua, khen thưởng 11/09/2021
Từ khóa » Cách Tính điểm Rèn Luyện ở đại Học
-
QUY ĐỊNH - Phòng Chăm Sóc Và Hỗ Trợ Người Học - UEH
-
Điểm Rèn Luyện Là Gì? Bí Kíp Nào để Tăng điểm Rèn Luyện?
-
Điểm Rèn Luyện Có ảnh Hưởng đến Bằng Tốt Nghiệp đại Học?
-
ĐIỂM RÈN LUYỆN SINH VIÊN - Ctsv@.vn
-
Điểm Rèn Luyện Có ảnh Hưởng đến Bằng Tốt Nghiệp? - Luật Hoàng Phi
-
[PDF] Đánh Giá Kết Quả Rèn Luyện Của Sinh Viên được đào Tạo Trình độ đại ...
-
[Về Nhà Mới] Mách Nhỏ Bí Quyết Tích Lũy điểm đánh Giá Rèn Luyện ...
-
[PDF] QUY CHẾ - Hcmus
-
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN ĐẠI HỌC ...
-
[PDF] Trường đại Học Công đoàn
-
[PDF] 08. QUY DINH VE DANH GIA DIEM REN LUYEN SV HCMUTE.pdf
-
[PDF] PHẦN 7 - TRÍCH NỘI DUNG QUI CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN
-
Quy Chế Rèn Luyện Sinh Viên
-
Học Bổng - Điểm Rèn Luyện - Đồng Hành Cùng Sinh Viên