CÔNG TY CỔ PHẦN H-GROUP Địa chỉ: Số 12 ngõ 942 đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội Điện Thoại: 024 8582 2159 - Fax: 024 3791 7621 Email:sales@lavme.vn - website: lavme.vn TRANG CHỦ LIÊN HỆ TUYỂN DỤNG DỊCH VỤ DOWNLOAD TIN TỨC GIỚI THIỆU TRANG CHỦ LIÊN HỆ TUYỂN DỤNG DỊCH VỤ DOWNLOAD TIN TỨC Năng lực tạo nên giá trị - Chuyên sâu cho từng sản phẩm
Thiết bị kiểm tra Thiết bị đo lường Thiết bị nâng hạ Thiết bị luân chuyển HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN Tel: Fax: Tel: 04.8582.2159 04.3791.7621 Fax: 04.3791.7621
Phòng kinh doanh 0984 322 364 Email: sales@lavme.vn
Phòng kỹ thuật 0936 36 8731 Email: hotrokythuat@lavme.vn
Phòng kế toán 0987 674 866 Email: accounting@lavme.vn
Phòng xuất nhập khẩu 0988 666 281 Email: import-export@lavme.vn
Phòng dự án 0986 588 389 Email: du.an@lavme.vn
Phòng IT 034 959 8048 Email: IT@lavme.vn THỐNG KÊ TRUY CẬP Đang online 2 Tổng lượt truy cập 5.252.773
- Trang chủ
- Thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra
Tin tức Quy chuẩn về nồng độ khí thải công nghiệp trong sản xuất thép (Ngày đăng: 11/22/2021 - lượt xem: 1378)
Quy chuẩn về nồng độ khí thải công nghiệp trong sản xuất thép QCVN 51:2017/BTNMT do Tổng cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Phạm vi điều chỉnh áp dụng nồng độ trong máy đo khí thải Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép và khí thải lò vôi thuộc cơ sở sản xuất thép khi phát thải vào môi trường không khí. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí tuân thủ quy định tại quy chuẩn này. Giải thích thuật ngữ máy đo khí thải Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Khí thải công nghiệp sản xuất thép là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất thép. Cơ sở sản xuất thép là nhà máy, cơ sở sản xuất có ít nhất một trong những công đoạn sau: sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, hoàn nguyên sắt, sản xuất gang, luyện thép, cán thép. Cơ sở sản xuất thép được phân chia thành 2 loại: Khu liên hợp sản xuất gang thép là tổ hợp các công đoạn sản xuất thép từ quặng sắt, hợp kim sắt, trong đó bao gồm quá trình sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, sản xuất gang trong lò cao, luyện thép, sản xuất bán thành phẩm và các quá trình cán nóng, cán nguội; Cơ sở luyện cán thép là cơ sở sản xuất thép, không có công đoạn sản xuất cốc luyện kim và sản xuất gang từ quặng sắt. Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới là cơ sở được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực. Công nghệ sản xuất cốc luyện kim: Công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ (recovery coke battery): là công nghệ có thu hồi các sản phẩm hóa chất khác, ngoài than cốc luyện kim, được hình thành trong suốt quá trình tạo than cốc từ than; Công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ (non recovery-coke battery): là công nghệ không thu hồi những sản phẩm nào khác ngoài than cốc luyện kim. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25oC và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân. 1.3.6. Hàm lượng ô xy tham chiếu được áp dụng để tính toán nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép theo công thức sau: Trong đó: - Ckq là giá trị nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép sau khi tính toán (mg/Nm3); - Cđo là giá trị nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép đo được trong dòng khí thải trong ống khói (mg/Nm3); - O2tc là giá trị O2 tham chiếu, được quy định trong Quy chuẩn này (%); - O2dư là hàm lượng O2 đo được trong dòng khí thải trong ống khói (%). Quy định kỹ thuật Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải máy đo khí thải công nghiệp sản xuất thép Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép được tính theo công thức sau: Cmax = C × Kp × Kv Trong đó: - Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3); - C là giá trị nồng độ của các thông số quy định tại mục 2.2 (mg/Nm3); - Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với lưu lượng khí thải từng ống khói của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.3; - Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4 ứng với địa điểm đặt các cơ sở sản xuất thép được xác định tại thời điểm đầu tư dự án. Giá trị C của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép - Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.1; - Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại mục 2.2.2; - Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.3. - Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.2.4. 2.2.1 Giá trị C của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 1 Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn thiêu kết và sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
A1 | A2 | A3 |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 200 | 100 | 50 |
2 | Cacbon oxit, CO (*) | mg/Nm3 | 1 000 | 500 | 300 |
3 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 850 | 750 | 500 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 | 500 | 500 |
5 | Cadmi và hợp chất (tính theo Cd) | mg/Nm3 | 5 | 1 | 0,2 |
6 | Đồng và hợp chất (tính theo Cu) | mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
7 | Chì và hợp chất (tính theo Pb) | mg/Nm3 | 5 | 5 | 2 |
8 | Kẽm và hợp chất (tính theo Zn) | mg/Nm3 | 30 | 30 | 20 |
9 | Niken và hợp chất (tính theo Ni) | mg/Nm3 | - | 2 | 2 |
10 | Crom và hợp chất (tính theo Cr) | mg/Nm3 | - | 4 | 4 |
11 | Florua | mg/Nm3 | - | 10 | 10 |
12 | Hydro Florua (HF) | mg/Nm3 | - | 10 | 10 |
13 | Antimon và hợp chất (tính theo Sb) | mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
14 | Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC (**) | mg/Nm3 | 20 | 20 | 20 |
15 | Tổng Dioxin/Furan (tính theo TEQ) (***) | ng/Nm3 | 0,6 | 0,5 | 0,1 |
(*) Đối với công đoạn thiêu kết, không áp dụng giá trị thông số CO quy định trong Bảng 1. Kiểm soát CO công đoạn thiêu kết thông qua việc tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh. (**) Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi VOC chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết. (***) Tổng Dioxin/Furan chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết. Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải: - Đối với khí thải từ quá trình sản xuất gang: 7%; - Đối với khí thải từ quá trình thiêu kết: 15%. |
2.2.2. Giá trị C của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại Bảng 2 Bảng 2. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
A1 | A2 | A3 |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 200 | 100 | 50 |
2 | Cacbon oxit, CO (*) | mg/Nm3 | 1 000 (**) | 500 | 300 |
3 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 850 | 750 | 500 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 | 500 | 500 |
5 | Cadmi và hợp chất (tính theo Cd) | mg/Nm3 | 5 | 1 | 0,2 |
6 | Chì và hợp chất (tính theo Pb) | mg/Nm3 | 5 | 5 | 2 |
7 | Niken và hợp chất (tính theo Ni) | mg/Nm3 | - | 2 | 2 |
8 | Crom và hợp chất (tính theo Cr) | mg/Nm3 | - | 4 | 4 |
9 | Florua | mg/Nm3 | - | 5 | 5 |
10 | Hydro Florua, HF | mg/Nm3 | 20 | 10 | 10 |
11 | Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC | mg/Nm3 | 20 | 20 | 20 |
12 | Benzo(a)pyren | mg/Nm3 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
13 | Amoniac và các hợp chất amoni (tính theo NH3) | mg/Nm3 | 50 | 50 | 30 |
14 | Axit clohydric, HCl | mg/Nm3 | 50 | 50 | 10 |
15 | Hydro sunphua, H2S | mg/Nm3 | 7,5 | 5 | 5 |
(*) Chỉ áp dụng giá trị thông số CO đối với công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ. Đối với công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ, kiểm soát CO thông qua tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh. (**) Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò cốc: 7%. |
2.2.3. Giá trị C của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 3 Bảng 3. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
A1 | A2 | A3 |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 200 | 100 | 50 |
2 | Cacbon oxit, CO | mg/Nm3 | 1 000 | 500 | 300 |
3 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 850 | 750 | 500 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 | 500 | 500 |
5 | Antimon và hợp chất (tính theo Sb) | mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
6 | Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC | mg/Nm3 | 20 | 20 | 20 |
7 | Tổng Dioxin/Furan (tính theo TEQ) | ng/Nm3 | 0,6 | 0,5 | 0,1 |
8 | Cadmi và hợp chất (tính theo Cd) | mg/Nm3 | 5 | 1 | 0,2 |
9 | Đồng và hợp chất (tính theo Cu) | mg/Nm3 | 10 | 10 | 10 |
10 | Chì và hợp chất (tính theo Pb) | mg/Nm3 | 5 | 5 | 2 |
11 | Kẽm và hợp chất (tính theo Zn) | mg/Nm3 | 30 | 30 | 20 |
12 | Niken và hợp chất (tính theo Ni) | mg/Nm3 | - | 2 | 2 |
13 | Crom và hợp chất (tính theo Cr) | mg/Nm3 | - | 4 | 4 |
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải: - Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu rắn: 7%; - Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu lỏng và khí: 3%; - Không áp dụng đối với các công nghệ sử dụng điện năng, không có quá trình đốt nhiên liệu như: lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF). |
2.2.4. Giá trị C của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại Bảng 4 Bảng 4. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 100 |
2 | Cacbon oxit, CO | mg/Nm3 | 500 |
3 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 750 |
4 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | mg/Nm3 | 500 |
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò vôi: - Đối với công nghệ lò đứng: 7%; - Đối với công nghệ lò quay: 10%. |
2.2.5. Lộ trình áp dụng: - Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3. - Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng giá trị C trong cột A1 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3. - Các cơ sở còn lại áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029. - Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2030, tất cả các cơ sở sản xuất thép áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3. 2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 5 Bảng 5. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói Lưu lượng nguồn thải (m3/h) | Hệ số Kp |
P ≤ 20 000 | 1 |
20 000 < P ≤ 100 000 | 0,9 |
P > 100 000 | 0,8 |
Lưu lượng nguồn thải P được tính theo lưu lượng thải lớn nhất của từng ống khói nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận. Khi lưu lượng nguồn thải P thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kp đang áp dụng, cơ sở sản xuất thép phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kp. 2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 6 Bảng 6. Hệ số vùng, khu vực Kv Phân vùng, khu vực | Hệ số Kv |
Vùng 1 | Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,6 |
Vùng 2 | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,8 |
Vùng 3 | Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm ngoài phạm vi Vùng 1 và Vùng 2 (5); đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4). | 1,0 |
Vùng 4 | Nông thôn | 1,2 |
Vùng 5 | Nông thôn miền núi | 1,4 |
Chú thích: (1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về phân loại đô thị; (2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; (3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng; (4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất; (5) Cơ sở sản xuất đặt tại khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm trong Vùng 1 và Vùng 2 áp dụng giá trị hệ số vùng tương ứng; (6) Khoảng cách quy định tại Bảng 6 được tính từ nguồn phát thải. |
Về đầu trang
Về trang trước
Bản in
Gửi email Tin liên quan: * Giới thiệu về cọc khoan nhồi (5/15/2024 9:25:37 AM) * Một số loại thiết bị phổ biến được sử dụng để kiểm tra vòng bi (4/25/2024 3:14:19 PM) * Lưu ý khi sử dụng máy đo lưu lượng (3/27/2024 3:35:59 PM) * Phương Pháp Đo Độ Dày Kim Loại và Ứng Dụng Trong Công Nghiệp (3/1/2024 9:34:11 AM) * Máy Đo Khí - Thiết Bị Quan Trọng Trong Quản Lý An Toàn Môi Trường (1/2/2024 3:09:46 PM) * Lý do chúng ta cần đo độ dày sơn khô là gì? (12/27/2023 3:29:29 PM) * Máy đo độ dày lớp sơn phủ khô (9/27/2023 10:28:07 AM) * Đo lưu lượng chất lỏng sử dụng phương pháp nào? (7/20/2023 10:08:47 AM) * Cảm biến đo lưu lượng (6/20/2023 8:38:17 AM) * Siêu âm cọc khoan nhồi trong công nghiệp (5/30/2023 8:12:48 AM)
© Copyright (C) LAVME .,JSC. All rights reserved 2010