QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ ...

Tải bản đầy đủ (.pdf) (322 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 322 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCXDVN 02 : 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG (Phần I) Vietnam Building Code Natural Physical & Climatic Data for Construction (Part I) HÀ NỘI – 2008 2 Lời nói đầu QCXDVN 02 : 2008/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: /2008/QĐ-BXD ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Quy chuẩn này được soát xét và thay thế các Phụ lục : 2.1; 2.2; 2.3; 2.5; 2.6; 2.8; 2.12, thuộc Tập III, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997. 3 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG 6 1.1 Phạm vi áp dụng 6 1.2 Giải thích từ ngữ 6 1.3 Các số liệu trong quy chuẩn 7 1.4 Nguồn gốc số liệu 7 CHƯƠNG 2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG 9 2.1 Đặc điểm khí hậu Việt Nam 9 2.2 Các bản đồ và bảng số liệu 10 2.3 Sử dụng số liệu khí tượng 12 CHƯƠNG 3 SỐ LIỆU THỜI TIẾT VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BẤT LỢI 13 3.1 Đặc điểm thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi 13 3.2 Các bản đồ và bảng số liệu 15 CHƯƠNG 4 ÁP LỰC VÀ VẬN TỐC GIÓ DÙNG TRONG THIẾT KẾ 17 4.1 Phạm vi áp dụng 17 4.2 Đặc điểm số liệu áp lực và vận tốc gió 17 4.3 Bản đồ và các bảng số liệu 17 4.4 Sử dụng số liệu áp lực gió 18 CHƯƠNG 5 MẬT ĐỘ SÉT ĐÁNH 19 5.1 Đặc điểm số liệu mật độ sét đánh 19 5.2 Bản đồ và bảng số liệu 19 5.3 Sử dụng số liệu mật độ sét đánh trong thiết kế 19 CHƯƠNG 6 SỐ LIỆU ĐỘNG ĐẤT 20 6.1 Đặc điểm số liệu động đất 20 6.2 Bản đồ và các bảng số liệu 20 6.3 Sử dụng số liệu động đất trong thiết kế 21 PHỤ LỤC CHƯƠNG 2 22 PHỤ LỤC CHƯƠNG 3 217 PHỤ LỤC CHƯƠNG 4 259 PHỤ LỤC CHƯƠNG 5 287 PHỤ LỤC CHƯƠNG 6 296 4 CÁC BẢNG SỐ LIỆU VÀ HÌNH VẼ TRONG QUY CHUẨN A. Các bảng số liệu Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng 24 Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) 28 Bảng 2.3 Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (0C) 30 Bảng 2.4 Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (0C) 32 Bảng 2.5 Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) 34 Bảng 2.6 Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) 36 Bảng 2.7 Biên độ ngày của nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) 38 Bảng 2.8 Biến trình ngày của nhiệt độ không khí (0C) 40 Bảng 2.9 Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (mbar) 50Bảng 2.10 Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm (%) 52 Bảng 2.11 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%) 54 Bảng 2.12 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%) 56 Bảng 2.13 Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của không khí (%) 58 Bảng 2.14 Tần suất xuất hiện các cấp nhiệt ẩm (‰) 67 Bảng 2.15 Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s) 77 Bảng 2.16 Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng 79 Bảng 2.17 Độ cao (H) và góc phương vị (A) của mặt trời (độ) 105 Bảng 2.18 Tổng xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày) 108 Bảng 2.19 Tán xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày) 109 Bảng 2.20 Cường độ trực xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2) 110 Bảng 2.21 Cường độ tán xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2) 132 Bảng 2.22 Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ) 154 Bảng 2.23 Biến trình ngày của số giờ nắng (giờ) 156 Bảng 2.24 Độ rọi trên mặt phẳng ngang (klx) 159 Bảng 2.25 Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) 185 Bảng 2.26 Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) 187 Bảng 2.27 Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm) 189 Bảng 2.28 Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày) 193 Bảng 2.29 Số ngày mưa trung bình theo các cấp (ngày) 195 5 Bảng 2.30 Lượng mưa (mm) tháng và năm theo các suất bảo đảm (%) 203 Bảng 2.31 Số ngày mưa phùn trung bình tháng và năm (ngày 207 Bảng 2.32 Số ngày sương mù trung bình tháng và năm (ngày) 209 Bảng 2.33 Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày) 211 Bảng 2.34 Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày) 213 Bảng 2.35 Lượng mây dưới trung bình tháng và năm (ngày) 215 Bảng 3.1 Tần số bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008) 218 Bảng 3.2 Cấp gió theo thang Bô-pho và chiều cao sóng 219 Bảng 3.3 Thống kê các cơn bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008) 220 Bảng 3.4 Phân bố các lần tố lốc một số năm trên toàn quốc (1971 ÷ 2007) 227 Bảng 3.5 Thống kê các trận lũ lịch sử từ 1945 tới nay (1945 ÷ 2006) 239 Bảng 3.6 Thống kê các trận lũ quét (1958 ÷ 2007) 243 Bảng 4.1 Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính 261 Bảng 4.2 Áp lực gió tại các trạm quan trắc khí tượng vùng núi và hải đảo 284 Bảng 4.3 Hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm sang các chu kỳ lặp khác………………………… 286 Bảng 4.4 Hệ số chuyển đổi vận tốc gió từ chu kỳ lặp 50 năm sang các chu kỳ lặp khác………………………………………………………………………………286 Bảng 5.1 Mật độ sét đánh theo địa danh hành chính lãnh thổ Việt Nam 289 Bảng 6.1 Phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính 298 Bảng 6.2 Bảng chuyển đổi đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất theo thang MSK - 64 322 B. Hình vẽ Hình 2.1 Bản đồ vị trí các trạm khí tượng 27 Hình 3.1 Bản đồ thuỷ triều ở biển Đông 255 Hình 3.2 Bản đồ phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5% 256 Hình 3.3 Bản đồ chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam 257 Hình 3.4 Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển 258 Hình 4.1 Bản đồ phân vùng áp lực gió 260 Hình 5.1 Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm lãnh thổ Việt Nam 288 Hình 6.1 Bản đồ gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt Nam (cho nền loại A) 297 6 CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Phạm vi áp dụng Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng của Quy chuẩn này được áp dụng cho việc lập, thẩm định, phê duyệt các hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. 1.2 Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1) Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão từ cấp 10 đến cấp 11 được gọi là bão mạnh; từ cấp 12 trở lên được gọi là bão rất mạnh. Ghi chú: Cấp gió được tính theo thang Bô –pho (bảng 3.2 Phụ lục chương 3) 2) Lốc là luồng gió xoáy có vận tốc lớn được hình thành trong phạm vi hẹp và tan đi trong thời gian ngắn. 3) Lũ là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó xuống. 4) Lũ quét (hay lũ ống) là lũ xảy ra tại miền núi khi có mưa cường độ lớn tạo dòng chảy xiết. Lũ quét có sức tàn phá lớn và xảy ra bất ngờ. 5) Nước dâng là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mức nước triều bình thường do ảnh hưởng của bão. 6) Dông là hiện tượng đối lưu mạnh của khí quyển gây ra sự phóng điện đột ngột kèm theo sấm chớp. 7) Sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển khi dông. 8) Mật độ sét đánh là số lần phóng điện xuống đất tính trên 1 km2 trong một năm. 9) Động đất (còn gọi là địa chấn) là sự rung động mặt đất, gây ra bởi các dịch chuyển đột ngột của các địa khối theo các đứt gãy địa chất trong lòng đất (gọi là 7 động đất kiến tạo), các vụ nổ núi lửa (gọi là động đất núi lửa), các vụ sụp đổ hang động, các vụ trượt lở đất, thiên thạch và các vụ nổ nhân tạo. 10) Chấn tiêu là nơi phát sinh động đất, nơi năng lượng động đất được giải phóng và truyền ra không gian xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi, gây rung động mặt đất. Chấn tâm là hình chiếu theo chiều thẳng đứng của chấn tiêu trên mặt đất. 11) Cường độ động đất là đại lượng biểu thị độ lớn về năng lượng mà động đất phát ra dưới dạng sóng đàn hồi. Cường độ động đất được đánh giá bằng thang độ Richter, có giá trị bằng logarit cơ số 10 của biên độ cực đại (micron) thành phần nằm ngang của sóng địa chấn trên băng ghi của máy địa chấn chu kỳ ngắn chuẩn Wood Andersen ở khoảng cách 100 km từ chấn tâm. 12) Cấp động đất là đại lượng biểu thị cường độ chấn động mà nó gây ra trên mặt đất và được đánh giá theo các thang phân bậc mức độ tác động của động đất đối với các kiểu nhà cửa, công trình, đồ vật, súc vật, con người và biến dạng mặt đất. Cấp động đất thường được đánh giá bằng thang MSK-64 (Medvedev-Sponheuer-Karnik). 13) Độ muối khí quyển là tổng lượng muối clorua trong không khí tính theo số miligam ion Cl sa lắng trên 1m2 bề mặt công trình trong một ngày đêm (mg Cl- /m2.ngày) 1.3 Các số liệu trong quy chuẩn 1.3.1. Các số liệu trong quy chuẩn này gồm: Số liệu khí tượng; số liệu thời tiết và điều kiện tự nhiên bất lợi cho xây dựng; áp lực gió dùng trong thiết kế; mật độ sét đánh dùng trong thiết kế và số liệu động đất dùng trong thiết kế. 1.3.2. Các số liệu về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn, khoáng hoá đất, áp dụng theo phụ lục 2.9 ÷ 2.11, Tập III, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997. 1.4 Nguồn gốc số liệu 1.4.1 Nguồn gốc số liệu chương 2 Số liệu khí tượng ở chương 2 được lấy theo “Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng” cung cấp tại TCVN 4088:1985 sau khi đã được soát xét lại năm 2008. 8 1.4.2 Nguồn gốc số liệu chương 3 - Số liệu thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi được tập hợp từ các số liệu thống kê đã được công bố của Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia – Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Số liệu về thuỷ triều ở biển Đông và phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5% được trích từ “Tập Átlas khí tượng thuỷ văn Việt Nam” ban hành năm 1994. - Số liệu về độ muối khí quyển được giữ nguyên như phụ lục 2.12 Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam tập III, ban hành năm 1997. - Số liệu về chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn, về các vùng phát sinh động đất do Viện Vật lý địa cầu – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam cung cấp. 1.4.3 Nguồn gốc số liệu chương 4 Số liệu áp lực gió lãnh thổ Việt Nam được lấy theo “Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế” cung cấp tại TCVN 2737:1995. 1.4.4 Nguồn gốc số liệu chương 5 Số liệu về mật độ sét đánh trên lãnh thổ Việt Nam được thiết lập trên cơ sở bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu cung cấp. 1.4.5 Nguồn gốc số liệu chương 6 Số liệu về động đất trên lãnh thổ Việt Nam được thiết lập trên cơ sở bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Vật lý địa cầu cung cấp. 9 CHƯƠNG 2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG 2.1 Đặc điểm khí hậu Việt Nam 2.1.1 Mùa khí hậu Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lãnh thổ Việt Nam được chia làm 2 miền Bắc và Nam với khí hậu khác biệt. a) Miền Bắc (từ 16 độ vĩ bắc, ngang với đèo Hải Vân, trở ra phía bắc): Có mùa đông lạnh. Vùng đồng bằng tháng lạnh có nhiệt độ trung bình 10 – 15 0C; b) Miền Nam (từ 16 độ vĩ bắc, ngang với đèo Hải Vân, trở vào phía nam): Không có mùa đông lạnh. Vùng đồng bằng quanh năm nóng và chia ra 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10, mùa khô từ tháng 11 tới tháng 4. 2.1.2 Nắng, nhiệt độ không khí, bức xạ mặt trời Nắng: Trên toàn lãnh thổ, thời gian nắng dài. Số giờ nắng trung bình trong một năm: Miền Bắc < 2000 giờ, miền Nam > 2000 giờ; Nhiệt độ không khí: Miền Bắc có nhiệt độ trung bình hàng năm dưới 240C; miền Nam có nhiệt độ trung bình hàng năm 24 – 280C; Bức xạ mặt trời : Lượng bức xạ dồi dào. Tổng xạ trung bình hàng năm tại miền Bắc < 586 KJ/cm2; tại miền Nam > 586 KJ/cm2. 2.1.3 Độ ẩm của không khí và các mùa thời tiết Trên toàn lãnh thổ độ ẩm tương đối của không khí quanh năm cao: 77 - 87%. Tại một số nơi, trong khoảng thời gian nhất định có thể có sự thay đổi lớn về độ ẩm không khí, dẫn tới các thời kỳ và thời tiết đặc biệt. a) Thời kỳ mưa phùn, lạnh ẩm Ở miền Bắc, vào thời kỳ gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc) thường có mưa phùn ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí cao, có lúc bão hòa. b) Thời tiết nồm ẩm Tại vùng phía đông miền Bắc và ven biển miền Trung, vào khoảng thời gian cuối mùa đông, đầu mùa xuân (tháng 2 ÷ 4) thường có thời tiết nồm ẩm: 10 Không khí có nhiệt độ 20 - 250C và độ ẩm tương đối rất lớn, trên 95%, có lúc bão hòa. c) Thời tiết khô nóng Tại các vùng trũng khuất phía đông dẫy núi Trường Sơn và các thung lũng vùng Tây Bắc về mùa hè có gió khô nóng thổi theo hướng tây, tây bắc, tây nam với thời gian hoạt động 10 – 30 ngày trong năm. Thời tiết trở nên khô nóng, nhiệt độ trên 350C và độ ẩm tương đối dưới 55%. 2.1.4 Mưa, tuyết Trên toàn lãnh thổ lượng mưa và thời gian mưa hàng năm tương đối lớn, trung bình 1.100 - 4.800 mm và 67 – 223 ngày. Mưa phân bố không đều và tập trung vào các tháng mưa. Nhiều trận mưa có cường độ lớn, nhiều đợt mưa liên tục, kéo dài, gây lũ lụt. Trên toàn lãnh thổ không có tuyết trừ một đôi lần trong năm và ở một vài ngọn núi cao phía Bắc. 2.2 Các bản đồ và bảng số liệu Các bản đồ và bảng số liệu khí tượng được cho trong Phụ lục chương 2, gồm có: 2.2.1 Trạm khí tượng và bản đồ phân vùng khí hậu xây dựng Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng, trang 24; Hình 2.1 Bản đồ vị trí các trạm khí tượng, trang 27. 2.2.2 Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C), trang 28; Bảng 2.3 Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (0C) , trang 30; Bảng 2.4 Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (0C) , trang 32; Bảng 2.5 Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) , trang 34; Bảng 2.6 Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) , trang 36; Bảng 2.7 Biên độ ngày của nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C), trang 38; Bảng 2.8 Biến trình ngày của nhiệt độ không khí (0C), trang 40; Bảng 2.9 Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (mbar), trang 50; 11 Bảng 2.10 Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm (%), trang 52; Bảng 2.11 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%), trang 54; Bảng 2.12 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%), trang 56; Bảng 2.13 Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của không khí (%), trang 58; Bảng 2.14 Tần suất xuất hiện các cấp nhiệt ẩm (‰), trang 67. 2.2.3 Số liệu về gió Bảng 2.15 Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s), trang 77; Bảng 2.16 Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng, trang 79. 2.2.4 Bức xạ mặt trời Bảng 2.17 Độ cao (H) và góc phương vị (A) của mặt trời (độ), trang 105; Bảng 2.18 Tổng xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày), trang 108; Bảng 2.19 Tán xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày), trang 109; Bảng 2.20 Cường độ trực xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2), trang 110; Bảng 2.21 Cường độ tán xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2), trang 132; Bảng 2.22 Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ), trang 154; Bảng 2.23 Biến trình ngày của số giờ nắng (giờ), trang 156; Bảng 2.24 Độ rọi trên mặt phẳng ngang (klx), trang 159. 2.2.5 Mưa, sương mù và dông Bảng 2.25 Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm), trang 185; Bảng 2.26 Lượng mưa ngày lớn nhất (mm), trang 187; Bảng 2.27 Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm), trang 189; Bảng 2.28 Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày), trang 193; Bảng 2.29 Số ngày mưa trung bình theo các cấp (ngày), trang 195; Bảng 2.30 Lượng mưa (mm) tháng và năm theo các suất bảo đảm (%), trang 203; Bảng 2.31 Số ngày mưa phùn trung bình tháng và năm (ngày, trang 207; Bảng 2.32 Số ngày sương mù trung bình tháng và năm (ngày), trang 209; Bảng 2.33 Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày), trang 211; Bảng 2.34 Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày), trang 213; 12 Bảng 2.35 Lượng mây dưới trung bình tháng và năm (ngày), trang 215. 2.3 Sử dụng số liệu khí tượng 2.4.1 Chương 2 cung cấp số liệu đo tại các trạm khí tượng. Khi sử dụng, cần lấy số liệu của trạm khí tượng gần địa điểm xây dựng nhất. Ngoài ra, cần tham khảo thêm các số liệu khí tượng thực tế có tại nơi xây dựng, đặc biệt trong các trường hợp sau: a) Địa điểm xây dựng nằm ở cao độ khác nhiều so với cao độ của trạm khí tượng; b) Địa điểm xây dựng nằm ở địa hình có yếu tố ảnh hưởng tới số liệu khí tượng như: Núi, đồi, sông, suối. Nếu số liệu thực tế nằm ngoài các giá trị được cung cấp tại Quy chuẩn này thì cần làm việc với Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia để có số liệu chính thức. 2.4.2 Khi thiết kế công trình hoặc biện pháp thi công công trình chịu tác động của gió, không áp dụng các số liệu về gió ở chương này mà phải sử dụng các giá trị áp lực gió được cung cấp tại chương 4 để tính toán. 13 CHƯƠNG 3 SỐ LIỆU THỜI TIẾT VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BẤT LỢI 3.1 Đặc điểm thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi 3.1.1 Bão a) Bão là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, gây gió mạnh làm tốc mái, có thể đổ nhà cửa, kèm theo mưa lớn gây lũ lụt nghiêm trọng. Cấp gió và mức độ nguy hại của chúng tham khảo bảng 3.2 của Quy chuẩn này. b) Ở Việt Nam, mùa bão hàng năm vào tháng 6 - 11, tần suất bão giảm dần từ Bắc vào Nam. Thời gian thường xảy ra như sau (bảng 3.1): Tháng 6 – 9 bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Quảng Ninh – Thanh Hoá; Tháng 7 – 10 bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Nghệ An – Quảng Bình; Tháng 8 – 11 bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Quảng Trị - Quảng Ngãi; Tháng 10 - 12 bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Bình Thuận-Ninh Thuận, Bình Thuận - Cà Mau. Thống kê các cơn bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008) cho trên bảng 3.3. Theo số liệu thống kê thì chưa thấy bão đổ bộ vào Việt Nam trong tháng 2. 3.1.2 Lốc a) Lốc là các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, gây gió xoáy bốc lên cao, làm tốc mái, đổ nhà cửa, nhất là các nhà đơn sơ. b) Theo thống kê của Trung Tâm khí tượng Thuỷ văn Quốc gia (bảng 3.4): Ở miền Bắc lốc thường hay xảy ra vào các giai đoạn chuyển tiếp từ đông sang hè (tháng 4, tháng 5), mỗi khi xuất hiện đợt không khí lạnh; Ở miền Nam số lần xảy ra lốc ít hơn ở miền Bắc và miền Trung. 3.1.3 Lũ lụt a) Lũ lụt xảy ra vào mùa mưa, khi các trận mưa lớn đổ nước mạnh vào sông, suối làm vỡ đê hoặc tràn bờ gây ra ngập lụt nhà cửa, mặt bằng xây dựng trên một diện rộng. b) Mùa lũ là thời gian thường xuất hiện lũ, được quy định trong Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ ban hành kèm theo Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ như sau: 14 - Trên các sông thuộc Bắc Bộ từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 15 tháng 10; - Trên các sông từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh từ ngày 15 tháng 7 đến ngày 15 tháng 11; - Trên các sông từ Quảng Bình đến Ninh Thuận từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 12; - Trên các sông thuộc Bình Thuận, Nam Bộ và Tây Nguyên từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11. Các trận lũ lịch sử từ năm 1945 đến nay được Trung Tâm khí tượng Thuỷ văn Quốc gia thống kê trên bảng 3.5. Ở sông Hồng đã xẩy ra hai trận lũ đặc biệt lớn vào tháng 8 năm 1945 và tháng 8 năm 1971 gây ra vỡ đê nhiều nơi. 3.1.4 Lũ quét a) Lũ quét là hiện tượng thuỷ văn đặc biệt nguy hiểm. Trong một số trường hợp nó có sức tàn phá khủng khiếp và trở thành thảm hoạ tự nhiên. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi, nơi có địa hình đồi núi cao xen kẽ với thung lũng và sông suối thấp, độ ổn định của lớp đất trên bề mặt lưu vực yếu do quá trình phong hóa mạnh, lớp phủ thực vật bị tàn phá. b) Các trận lũ quét trong các năm 1958 – 2007 được Trung Tâm khí tượng Thuỷ văn Quốc gia thống kê trên bảng 3.6. c) Các địa phương hay xảy ra lũ quét là: Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái; Bình Thuận, Đắc Lắc, Quảng Bình, Quảng Nam. 3.1.5 Dông sét a) Dông được xếp vào thời tiết nguy hiểm vì sét trong dông có thể đánh chết người, gây ra cháy rừng, cháy nhà, làm hư hỏng thiết bị máy móc, nhất là các thiết bị điện tử. Dông sét ở Việt Nam xảy ra quanh năm, nhưng thường nhiều về mùa hè. Đặc biệt trên các vùng núi hay sông hồ trong những tháng nóng ẩm. b) Số ngày có dông trung bình tháng và năm tại các trạm khí tượng được cho trong bảng 2.33. Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu thiết lập được nêu ở chương 5 của Quy chuẩn này. 3.1.6 Động đất 15 a) Động đất lớn có thể phá huỷ nhà cửa và các công trình, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. b) Các chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam thể hiện trên bản đồ hình 3.3. 3.1.7 Thuỷ văn biển a) Các hiện tượng thuỷ văn biển có thể gây bất lợi cho nhà cửa và công trình xây dựng vùng biển Việt Nam là chế độ thuỷ triều, nước dâng do bão, chiều cao sóng khi bão. b) Bản đồ thuỷ triều ở biển Đông, bản đồ phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5% thể hiện trên hình 3.1 và hình 3.2. Độ cao sóng trung bình tương ứng với các cấp gió tham khảo ở bảng 3.2. 3.1.8 Độ muối khí quyển a) Muối trong khí quyển vùng biển kết hợp với độ ẩm cao gây ăn mòn mạnh các kết cấu thép, kết cấu bê tông cốt thép tại Việt Nam. b) Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển cho trong Hình 3.4. Phân bố độ muối khí quyển cho các phần lãnh thổ Việt Nam như sau: - Miền Bắc (từ 16 độ vĩ bắc trở ra): [Cl-] = 0,9854 X-0,17 , sai số ±16% - Miền Nam (từ 16 độ vĩ bắc trở vào): [Cl-] = 3,9156 X-0,22 , sai số ±23% Trong đó: [Cl-] – độ muối khí quyển, mgcl-/m2.ngày X: Khoảng cách từ biển vào bờ, km. 3.2 Các bản đồ và bảng số liệu Các bản đồ và bảng số liệu thời tiết và điều kiện tự nhiên bất lợi được cho trong Phụ lục chương 3, gồm có: Bảng 3.1 Tần số bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008), trang 218; Bảng 3.2 Cấp gió theo thang Bô-pho và chiều cao sóng, trang 219; Bảng 3.3 Thống kê các cơn bão đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961÷2008), trang 220; Bảng 3.4 Phân bố các lần tố lốc một số năm trên toàn quốc (1971 ÷ 2007), trang 16 227; Bảng 3.5 Thống kê các trận lũ lịch sử từ 1945 tới nay (1945 ÷ 2006), trang 239; Bảng 3.6 Thống kê các trận lũ quét (1958 ÷ 2007), trang 243; Hình 3.1 Bản đồ thuỷ triều ở biển Đông, trang 255; Hình 3.2 Bản đồ phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5%, trang 256; Hình 3.3 Bản đồ chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam, trang 257; Hình 3.4 Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển, trang 258. 17 CHƯƠNG 4 ÁP LỰC VÀ VẬN TỐC GIÓ DÙNG TRONG THIẾT KẾ 4.1 Phạm vi áp dụng Áp lực và vận tốc gió cung cấp ở chương 4 được dùng cho tính toán thiết kế công trình, thiết kế biện pháp thi công công trình chịu tác động của tải trọng gió. 4.2 Đặc điểm số liệu áp lực và vận tốc gió 4.2.1 Bản đồ phân vùng áp lực gió lãnh thổ Việt Nam (hình 4.1) được thiết lập cho chu kỳ lặp 20 năm. Các số liệu trong bản đồ đã được xử lý từ số liệu của các trạm khí tượng như sau: a) Vận tốc gió V0 (m/s) được lấy trung bình trong thời gian 3 giây, ở độ cao 10 m so với mốc chuẩn, ứng với địa hình dạng B (là địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m). b) Vận tốc gió V0 được lấy trung bình theo xác suất với chu kỳ lặp 20 năm. Nó không phải là vận tốc lớn nhất trong tập hợp các số liệu mà nó có thể bị vượt 1 lần trong 20 năm. c) Giá trị của áp lực gió W0 (kN/m2) xác định từ vận tốc gió V0 (m/s) theo công thức: 320106130−= .V.,W0 (4.1) 4.2.2 Trên bản đồ, áp lực gió được chia ra các vùng IA, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IVB và VB (hình 4.1) bởi các đường đẳng trị và đường ranh giới phân vùng ảnh hưởng của bão, trong đó ký hiệu A là vùng ít bị ảnh hưởng của bão, B là vùng chịu ảnh hưởng của bão. 4.2.3 Phân vùng áp lực gió W0 theo địa danh hành chính được lập thành bảng (bảng 4.1) dựa vào bản đồ phân vùng áp lực gió tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia cấp. Ngoài giá trị áp lực gió W0, trong bảng 4.1 có cho thêm giá trị vận tốc gió V0 với thời gian lấy trung bình 10 phút và chu kỳ lặp là 50 năm để áp dụng cho các tiêu chuẩn có yêu cầu đầu vào là vận tốc gió. 4.3 Bản đồ và các bảng số liệu Bản đồ và các bảng số liệu về áp lực gió cho trong Phụ lục chương 4 gồm có: 18 Hình 4.1 Bản đồ phân vùng áp lực gió, trang 260; Bảng 4.1 Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính, trang 261; Bảng 4.2 Áp lực gió tại các trạm quan trắc khí tượng vùng núi và hải đảo, trang 284; Bảng 4.3 Hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm sang các chu kỳ lặp khác, trang 286; Bảng 4.4 Hệ số chuyển đổi vận tốc gió từ chu kỳ lặp 50 năm sang các chu kỳ lặp khác, trang 286 4.4 Sử dụng số liệu áp lực gió 4.4.1 Áp lực gió ở địa điểm xây dựng được xác định bằng một trong hai cách: dùng bảng phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính (bảng 4.1) hoặc dùng bản đồ phân vùng áp lực gió lãnh thổ Việt Nam (khi cần chính xác hơn). Do khuôn khổ của tài liệu, bản đồ hình 4.1 là phiên bản thu nhỏ, bản đồ lớn tỷ lệ 1:1.000.000 được lưu trữ tại Viện Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia. 4.4.2 Công trình xây dựng ở vùng núi và hải đảo có cùng độ cao, dạng địa hình và ở sát các trạm quan trắc khí tượng như ghi trong bảng 4.2 thì giá trị áp lực gió thiết kế được lấy theo trị số độc lập của các trạm đó. 4.4.3 Đối với tiêu chuẩn sử dụng áp lực gió trên cơ sở chu kỳ lặp khác 20 năm cần thực hiện chuyển đổi áp lực gió trên cơ sở chu kỳ lặp 20 năm cung cấp tại Quy chuẩn này sang áp lực gió với chu kỳ lặp quy định trong tiêu chuẩn đó thông qua hệ số chuyển đổi cho tại bảng 4.3 4.4.4 Đối với tiêu chuẩn sử dụng vận tốc gió trên cơ sở chu kỳ lặp khác 50 năm cần thực hiện chuyển đổi vận tốc gió trên cơ sở chu kỳ lặp 50 năm cung cấp tại Quy chuẩn này sang vận tốc gió với chu kỳ lặp quy định trong tiêu chuẩn đó thông qua hệ số chuyển đổi cho tại bảng 4.4 19 CHƯƠNG 5 MẬT ĐỘ SÉT ĐÁNH 5.1 Đặc điểm số liệu mật độ sét đánh 5.1.1 Số liệu mật độ sét đánh trên lãnh thổ Việt Nam được cấp dưới dạng bản đồ và theo địa danh hành chính. 5.1.2 Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu thiết lập. Trên bản đồ, số liệu sét đánh được phân thành các vùng theo mật độ sét đánh (lần/km2/năm) như sau: Nhỏ hơn 1,4; từ 1,4 đến 3,4; từ 3,4 đến 5,7; từ 5,7 đến 8,2; từ 8,2 đến 10,9; từ 10,9 đến 13,7 và lớn hơn 13,7 bằng các đường đồng mức về mật độ sét đánh. 5.1.3 Số liệu mật độ sét đánh theo địa danh hành chính được thiết lập dựa trên bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm của Việt Nam theo nguyên tắc sau: a) Đối với các địa danh nằm gọn trong một vùng có cùng mật độ sét đánh trên bản đồ thì lấy theo mật độ sét đánh của vùng bản đồ đó. b) Đối với địa danh nằm ở hai vùng có mật độ sét đánh khác nhau thì mật độ sét đánh của địa danh được lấy theo vùng có trị số lớn hơn. 5.2 Bản đồ và bảng số liệu Bản đồ và bảng số liệu về mật độ sét đánh cho trong Phụ lục chương 5 gồm có: Hình 5.1 Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm lãnh thổ Việt Nam, trang 288. Bảng 5.1 Mật độ sét đánh theo địa danh hành chính lãnh thổ Việt Nam, trang 289. 5.3 Sử dụng số liệu mật độ sét đánh trong thiết kế 5.3.1 Khi thiết kế phòng chống sét cho công trình phải căn cứ vào mật độ sét đánh tại địa điểm đặt công trình theo số liệu của quy chuẩn này. Ngoài ra, phải dựa trên các yếu tố khác bao gồm yêu cầu chống sét của công trình, đặc điểm của công trình (loại kết cấu, chiều cao công trình, công năng sử dụng), dạng địa hình nơi đặt công trình, khoảng cách ly tới cây xanh hoặc các công trình khác. 5.3.2 Mật độ sét đánh ở các hải đảo được Viện Vật lý địa cầu khuyến cáo lấy từ 2,5 đến 7,0 lần / km2 / năm. 20 CHƯƠNG 6 SỐ LIỆU ĐỘNG ĐẤT 6.1 Đặc điểm số liệu động đất 6.1.1 Số liệu động đất trên lãnh thổ Việt Nam được cấp dưới dạng bản đồ phân vùng gia tốc nền và theo địa danh hành chính. 6.1.2 Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Vật lý địa cầu thiết lập và chịu trách nhiệm pháp lý. Bản đồ được thiết lập cho chu kỳ lặp 500 năm ứng với nền loại A (nền đá hoặc kiến tạo tựa đá). Bản đồ được chia thành các vùng bằng các đường đồng mức về giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu (agR): 0,04 g; 0,08 g; 0,12 g và 0,16 g (g – gia tốc trọng trường). Giá trị agR tại các điểm giữa hai đường đồng mức được xác định theo nguyên tắc nội suy tuyến tính. 6.1.3 Phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính tới quận huyện được lập thành bảng (bảng 6.1) dựa vào bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 theo nguyên tắc sau: a) Mỗi địa danh chọn ra một điểm đại diện. Điểm này có tọa độ xác định ghi trên bảng 6.1 thuộc một phường của một quận (ví dụ phường Cống Vị thuộc quận Ba Đình ở bảng 6.1) hoặc một thị trấn, thị tứ của một huyện (ví dụ TT An Lạc thuộc huyện Bình Chánh ở bảng 6.1). Đỉnh gia tốc nền của điểm đại diện trong địa danh này là của chính nó nhưng được xem là giá trị đỉnh gia tốc nền của cả địa danh. b) Đỉnh gia tốc nền cho trong bảng 6.1 được cấp theo hai thứ nguyên: - Thứ nguyên là g (g – gia tốc trọng trường). Ví dụ: Đỉnh gia tốc nền tại quận Ba Đình Hà Nội bằng 0,0976 g; - Thứ nguyên là m/s2, được tính bằng đỉnh gia tốc nền thứ nguyên (g) nhân với g = 9,83 m/s2. Ví dụ: Đỉnh gia tốc nền tại quận Ba Đình Hà Nội bằng 0,0976 x 9,83 = 0,09594 m/s2. 6.1.4 Cấp động đất theo thang MSK - 64 được xác định bằng cách chuyển đổi từ giá trị đỉnh gia tốc nền thông qua bảng 6.2. 6.2 Bản đồ và các bảng số liệu 21 Bản đồ và bảng số liệu về động đất dùng trong thiết kế được cho ở Phụ lục chương 6, gồm có: Hình 6.1 Bản đồ gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt Nam (cho nền loại A), trang 297; Bảng 6.1 Phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính, trang 298; Bảng 6.2 Bảng chuyển đổi đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất theo thang MSK - 64, trang 322. 6.3 Sử dụng số liệu động đất trong thiết kế 6.3.1 Khi thiết kế kháng chấn công trình theo gia tốc nền, đỉnh gia tốc nền agR tham chiếu của địa điểm xây dựng được xác định bằng một trong hai cách: Theo bảng phân vùng gia tốc nền theo địa danh hành chính (bảng 6.1) hoặc khi cần chính xác hơn theo bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam (hình 6.1). Ghi chú: Bản đồ hình 6.1 là phiên bản thu nhỏ, khi cần tra cứu nên dùng bản đồ lớn tỷ lệ 1:1.000.000 được lưu trữ ở Viện Vật lý địa cầu và Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng. 6.3.2 Khi tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tính toán kháng chấn công trình yêu cầu sử dụng giá trị đỉnh gia tốc nền có chu kỳ lặp khác 500 năm hoặc ở các loại nền khác nền loại A như nêu trong Quy chuẩn này thì các giá trị nêu trên được quy đổi bằng đỉnh gia tốc nền chu kỳ lặp 500 năm nền loại A của Quy chuẩn này nhân với các hệ số tương ứng. Các hệ số này lấy theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế. 6.3.3 Khi thiết kế kháng chấn công trình theo cấp động đất cần chuyển đổi giá trị đỉnh gia tốc nền agR trong bảng 6.1 sang cấp động đất theo thang MSK - 64 cho ở bảng 6.2. 6.3.4 Những công trình đặc biệt không cho phép hư hỏng do động đất như đập bê tông chịu áp chiều cao trên 100 m; nhà máy điện nguyên tử; công trình cột, tháp cao hơn 300 m; nhà cao tầng hơn 60 tầng; các công trình ngoài khơi khi thiết kế phải sử dụng các số liệu động đất theo các nghiên cứu riêng nhưng không nhỏ hơn các số liệu động đất của Quy chuẩn này. 22 PHỤ LỤC CHƯƠNG 2 Phụ lục chương 2 gồm các bảng số liệu và bản đồ sau: Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng 24 Hình 2.1 Bản đồ vị trí các trạm khí tượng 27 Bảng 2.2 Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) 28 Bảng 2.3 Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (0C) 30 Bảng 2.4 Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (0C) 32 Bảng 2.5 Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) 34 Bảng 2.6 Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (0C) 36 Bảng 2.7 Biên độ ngày của nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (0C) 38 Bảng 2.8 Biến trình ngày của nhiệt độ không khí (0C) 40 Bảng 2.9 Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (mbar) 50Bảng 2.10 Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm (%) 52 Bảng 2.11 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%) 54 Bảng 2.12 Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%) 56 Bảng 2.13 Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của không khí (%) 58 Bảng 2.14 Tần suất xuất hiện các cấp nhiệt ẩm (‰) 67 Bảng 2.15 Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s) 77 Bảng 2.16 Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung bình theo 8 hướng 79 Bảng 2.17 Độ cao (H) và góc phương vị (A) của mặt trời (độ) 105 Bảng 2.18 Tổng xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày) 108 Bảng 2.19 Tán xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày) 109 Bảng 2.20 Cường độ trực xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2) 110 Bảng 2.21 Cường độ tán xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2) 132 Bảng 2.22 Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ) 154 Bảng 2.23 Biến trình ngày của số giờ nắng (giờ) 156 Bảng 2.24 Độ rọi trên mặt phẳng ngang (klx) 159 23 Bảng 2.25 Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) 185 Bảng 2.26 Lượng mưa ngày lớn nhất (mm) 187 Bảng 2.27 Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm) 189 Bảng 2.28 Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày) 193 Bảng 2.29 Số ngày mưa trung bình theo các cấp (ngày) 195 Bảng 2.30 Lượng mưa (mm) tháng và năm theo các suất bảo đảm (%) 203 Bảng 2.31 Số ngày mưa phùn trung bình tháng và năm (ngày) 207 Bảng 2.32 Số ngày sương mù trung bình tháng và năm (ngày) 209 Bảng 2.33 Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày) 211 Bảng 2.34 Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày) 213 Bảng 2.35 Lượng mây dưới trung bình tháng và năm (ngày) 215 24 Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng STT Tỉnh, Thành Quận,Huyện Trạm Kinh độ Vĩ độ Cao độ (m) 1 TP Hà nội Q. Đống Đa Láng 105,51 21,02 5,97 2 Thành phố Hồ Chí Minh Q. Tân Bình Tân Sơn Nhất 106,40 10,49 0,00 Q. Hải An Cát Bi 106,43 20,48 3,70 3 Thành phố Hải Phòng H.Kiến An Phù Liễn 106,38 20,48 112,41 TP. Đà Nẵng Đà Nẵng 108,12 16,02 4,75 4 Thành phố Đà Nẵng H. Hoàng Sa Hoàng Sa 111,37 16,33 5,50 5 Thành phố Cần Thơ Tp. Cần Thơ Cần Thơ 105,46 10,02 1,02 H. Côn Sơn Côn Đảo 106,36 8,41 6,26 6 Bà Rịa - Vũng Tàu Tp. Vũng Tàu Vũng Tàu 107,05 10,22 4,03 H. Bắc Giang Bắc Giang 106,13 22,18 7,50 7 Bắc Giang H. Hiệp Hòa Hiệp Hòa 105,58 21,21 20,57 8 Bắc Cạn Tx. Bắc Cạn Bắc Cạn 105,50 22,09 173,96 9 Bình Định H. Quy Nhơn Quy Nhơn 109,13 13,46 3,94 Tx. Lộc Ninh Lộc Ninh 106,36 11,50 150,00 10 Bình Phước Tt. Phước Long Phước Long 106,59 11,50 198,50 11 Bình Thuận Tx. Phan Thiết Phan Thiết 108,06 10,56 8,71 12 Cà Mau Tx. Cà Mau Cà Mau 105,09 9,11 0,88 13 Cao Bằng Tx. Cao Bằng Cao Bằng 106,15 11,40 244,13 14 Đăk Lăk H. Buôn Ma Thuột Buôn Ma Thuột 108,03 12,40 470,30 15 Điện Biên Tp. Điện Biên Phủ Điện Biên 103,00 21,22 475,11 16 Gia Lai Tp. Plây Cu Plây Cu 108,01 13,58 778,87 17 Hà Giang H.Vị Xuyên Hà Giang 104,58 22,49 116,99 25 Bảng 2.1 Toạ độ vị trí các trạm khí tượng STT Tỉnh, Thành Quận,Huyện Trạm Kinh độ Vĩ độ Cao độ (m) 18 Hà Tây TX.Sơn Tây Sơn Tây 105,30 21,08 16,40 19 Hà Tĩnh Tx. Hà Tĩnh Hà Tĩnh 105,54 18,21 2,81 20 Hải Dương Tx. Hải Dương Hải Dương 106,18 20,56 2,23 21 Hoà Bình Tx. Hoà Bình Hoà Bình 105,20 20,49 22,63 22 Hưng Yên Tx. Hưng Yên Hưng Yên 106,03 20,39 2,94 23 Khánh Hoà Tp. Nha Trang Nha Trang 109,12 12,13 2,98 H. Phú Quốc Phú Quốc 103,58 10,13 3,34 24 Kiên Giang Tx. Rạch Giá Rạch Giá 105,54 10,00 0,79 25 Lai Châu Tx. Mường Lay Lai Châu 103,09 22,04 243,19 26 Lạng Sơn Tp. Lạng Sơn Lạng Sơn 106,46 21,50 257,88 Tp. Lào Cai Lào Cai 103,58 22,30 103,63 27 Lào Cai H. Sa Pa Sa Pa 103,49 22,21 1584,21 H. Bảo Lộc Bảo Lộc 107,49 11,32 840,43 28 Lâm Đồng H. Đức Trọng Liên Khương 108,23 11,45 957,17 29 Long An H. Mộc Hoá Mộc Hoá 105,56 10,47 1,86 H. Nghệ An Tương Dương 104,26 19,17 96,12 30 Nghệ An Tp. Vinh Vinh 105,40 18,40 5,08 31 Nam Định Tp. Nam Định Nam Định 106,09 20,24 1,874 H. Nho Quan Nho Quan 105,44 20,20 3,61 32 Ninh Bình Tp. Ninh Bình Ninh Bình 105,58 20,14 3,01 33 Phú Thọ Tp. Việt Trì Việt Trì 105,25 21,18 30,48 34 Phú Yên Tp.Tuy Hòa Tuy Hòa 109,17 13,05 10,92 35 Quảng Bình Tp. Đồng Hới Đồng Hới 106,37 17,29 5,71

Tài liệu liên quan

  • Số liệu môi trường tự nhiên và lâm nghiệp Việt Nam Số liệu môi trường tự nhiên và lâm nghiệp Việt Nam
    • 103
    • 636
    • 0
  • Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
    • 7
    • 765
    • 1
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 2 ppt Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 2 ppt
    • 1
    • 440
    • 2
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 3 docx Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 3 docx
    • 6
    • 365
    • 0
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 4 docx Tài liệu Quy chuẩn xây dựng_ Chương 4 docx
    • 1
    • 330
    • 0
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.4 pptx Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.4 pptx
    • 7
    • 442
    • 0
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.5 pptx Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.5 pptx
    • 5
    • 501
    • 0
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.6 pptx Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.6 pptx
    • 17
    • 412
    • 1
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.7 pdf Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.7 pdf
    • 3
    • 361
    • 0
  • Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.8 docx Tài liệu Quy chuẩn xây dưng_ Chương 2_ Phu luc 2.8 docx
    • 13
    • 355
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.33 MB - 322 trang) - QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bản đồ Mật độ Sét ở Việt Nam