Quy định Chiều Rộng Vỉa Hè Là Bao Nhiêu đối Với Các Loại đường?

Như chúng ta đã biết, thời gian qua nhiều người dân trên địa bàn các thành phố lớn nói chung và người dân cả nước nói riêng bức xúc bởi tình trạng lấn chiếm vỉa hè, lòng đường  tiếp tục gia tăng và đang diễn biến hết sức phức tạp. Tình trạng vi phạm giao thông này một phần là do người dân thiếu hiểu biết, một phần là do cố tình vi phạm luật. Vốn dĩ, người dân không nắm rõ và hiểu hết các quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu nên đã vô tình vi phạm.

Bài viết sau đây Trần Đức Phú BDS sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các quy định chiều rộng vỉa hè để tránh việc vi phạm luật an toàn giao thông.

Quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu

Lề đường (hay còn gọi là vỉa hè, hè phố) là phần dọc theo hai bên đường khoảng trống giữa đường với các hộ dân liền kề hoặc những công trình gần đường, thường được lát gạch chuyên dùng và là phần đường dành riêng cho người đi bộ, để đỗ xe (xe đạp, xe máy, xe ô tô) tạm thời.

Theo quy định, vỉa hè và lòng đường chỉ được sử dụng cho các mục đích giao thông. Các hoạt động khác trên đường phố phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật giao thông đường bộ năm 2008. Trường hợp đặc biệt, việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không được làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.”

Theo đó việc sử dụng vỉa hè vào mục đích khác ngoài mục đích giao thông sẽ do UBND cấp tỉnh quy định riêng và không được ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông. Đối với quy định chung áp dụng theo Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014, theo đó thì vỉa hè tối thiểu được quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo các cấp độ khác nhau. Cụ thể:

        Đường cấp độ A (lòng đường lớn 17-30m) quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu là: 1,5 – 3.5m

        Đường cấp độ B (lòng đường 8 -17m) quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu là:0,75 – 1.5m

quy-dinh-chieu-rong-via-he

Các yêu cầu về kinh doanh trên vỉa hè

Chỉ một số công trình, tuyến phố đặc thù mới được phép sử dụng hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán hàng hóa. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục công trình và tuyến phố được phép sử dụng hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu sau đây:

–  Chiều rộng hè phố còn lại dành cho người đi bộ tối thiểu là 1,5m;

–  Bảo đảm an toàn, thuận tiện giao thông; bảo đảm mỹ quan, vệ sinh môi trường đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ gia đình, chủ công trình trên tuyến phố;

–  Không cho phép tổ chức kinh doanh buôn bán trước mặt tiền của các công trình văn hoá, giáo dục, thể thao, y tế, tôn giáo, công sở.”

Trường hợp được phép để xe trên vỉa hè thì:

        Phải đảm bảo không gây cản trở giao thông của người đi bộ, phải đảm bảo bề rộng tối thiểu còn lại dành cho người đi bộ là 1,5m và phải sắp xếp gọn gàng, đảm bảo mỹ quan đô thị…

        Điểm để xe phải cách nút giao thông tối thiểu 10m tính từ mép đường giao nhau

        Tại những khu vực để xe không được cắm cọc, chăng dây, rào chắn trên hè phố

        Xe đạp, xe máy phải xếp thành hàng (chỉ sắp xếp một hàng), quay đầu xe vào trong, cách tường phía giáp nhà dân hoặc công trình trên vỉa hè 0,2m

Quy định về hành lang an toàn giao thông

Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ”. Trong đó: “Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.

quy định chiều rộng vỉa hè
ông Đoàn Ngọc Hải xử lý sai phạm về lấn chiếm vỉa hè tại Quận 1

Hành lang an toàn đường bộ có độ dài là bao nhiêu?

Tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định về giới hạn hành lang an toàn giao thông đường bộ như sau:

– Đối với đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn đường bộ có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra mỗi bên là:

+ 17 mét đối với đường cấp I, cấp II;

+ 13 mét đối với đường cấp III;

+ 09 mét đối với đường cấp IV, cấp V;

+ 04 mét đối với đường có cấp thấp hơn cấp V.

– Đối với đường đô thị, giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

– Đối với đường cao tốc ngoài đô thị:

+ 17 mét, tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên;

+ 20 mét, tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm;

+ Trường hợp đường cao tốc có đường bên, căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn theo Khoản 1 Điều này nhưng không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này.

Đối với đường cao tốc trong đô thị

+ Không nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với hầm và cầu cạn;

+ Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hầm và cầu cạn có đường bên và đường cao tốc có đường bên;

+ Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ, nhưng không nhỏ hơn 10 mét đối với đường cao tốc không có đường bên.

– Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt thì phân định ranh giới quản lý theo nguyên tắc ưu tiên bố trí hành lang an toàn cho đường sắt, nhưng ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được chồng lên công trình đường bộ.

Trường hợp đường bộ, đường sắt liền kề và chung nhau rãnh dọc thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía nền đường cao hơn, nếu cao độ bằng nhau thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.

– Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.

Kết luận

 Trên đây là nội dung giải đáp về quy định chiều rộng vỉa hè và quy định hành lang an toàn giao thông đường bộ. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Có thể bạn quan tâm: Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 là ai?

 

Từ khóa » Chiều Rộng Lòng đường