QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN ĐẠI HỌC ...
Có thể bạn quan tâm
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Quy định này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học hệ chính quy, bao gồm: nội dung, tiêu chí đánh giá và khung điểm; phân loại đánh giá và quy trình đánh giá; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả; tổ chức thực hiện.
- Quy định này áp dụng đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường Đại học Ngoại thương.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện
- Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác.
- Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ, tôn trọng quyền làm chủ của sinh viên.
- Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong Nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
Chương II
CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 3. Nội dung đánh giá
- Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá ý thức, thái độ của sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
- Ý thức tham gia học tập;
- Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong Nhà trường;
- Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội;
- Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;
- Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường hoặc sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
- Điểm rèn luyện được đánh giá bằng khung điểm 100.
Điều 4. Các tiêu chí đánh giá và khung điểm.
TT | Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | ||||||
1. | Đánh giá về ý thức tham gia học tập | 20 điểm | ||||||
1.1 | Ý thức và thái độ trong học tập (đi học đầy đủ, đúng giờ, không mất trật tự, ý thức chuẩn bị, xây dựng bài và một số vấn đề khác có liên quan) | 3 điểm | ||||||
Thực hiện tốt | Thực hiện không tốt | |||||||
3 điểm | Trừ 1 đến 3 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
1.2 | Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, học thuật | 7 điểm | ||||||
Tham gia các hoạt động chuyên môn của khoa, bộ môn, các buổi nói chuyện chuyên đề, hội thảo nghiên cứu khoa học; Tham gia: viết đề tài nghiên cứu khoa học, viết bài đăng trong kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học, viết dự án các cuộc thi khởi nghiệp | Trưởng nhóm viết bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo nghiên cứu khoa học trong và ngoài trường | Trưởng nhóm viết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường và trên trường/viết bài trên các tạp chí | ||||||
2 điểm/lần | 5 điểm/bài | 7 điểm | ||||||
1.3 | Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập (sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên) | 2 điểm | ||||||
1.4 | Kết quả học tập | 10 điểm | ||||||
2.0 - 2.19 | 2.2 - 2.49 | 2.5 - 3.19 | 3.2 - 3.59 | 3.6 - 4.0 | ||||
2 điểm | 4 điểm | 6 điểm | 8 điểm | 10 điểm | ||||
2. | Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong Nhà trường | 25 điểm | ||||||
2.1 | Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cấp chính quyền và các tổ chức đoàn thể cấp trên được thực hiện trong Nhà trường | 10 điểm | ||||||
Chấp hành tốt | Chấp hành không tốt | |||||||
10 điểm | Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
2.2 | Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế của Nhà trường | 15 điểm | ||||||
Chấp hành tốt | Chấp hành không tốt | |||||||
15 điểm | Trừ 1 đến 15 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
3. | Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội | 20 điểm | ||||||
3.1 | Ý thức tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao của Nhà trường, cơ sở, khoa, Đoàn thanh niên | 10 điểm | ||||||
Tham gia đầy đủ | Tham gia không đầy đủ | |||||||
10 điểm | Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
3.2 | Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội |
5 điểm | ||||||
Tham gia hiến máu nhân đạo | Tham gia hoạt động tình nguyện | Tham gia các hoạt động xã hội khác | ||||||
5 điểm | 5 điểm | 2 điểm/lần | ||||||
3.4 | Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội | 5 điểm | ||||||
Tham gia đầy đủ | Tham gia không đầy đủ | |||||||
5 điểm | Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
4. | Đánh giá về ý thức công dân | 25 điểm | ||||||
4.1 | Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng | 10 điểm | ||||||
Chấp hành tốt | Chấp hành không tốt | |||||||
10 điểm | Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
4.2 | Ý thức chấp hành về văn hóa ứng xử với mọi người xung quanh | 10 điểm | ||||||
Chấp hành tốt | Chấp hành không tốt | |||||||
10 điểm | Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
4.3 | Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn | 5 điểm | ||||||
| Ý thức tốt | Ý thức không tốt | ||||||
| 5 điểm | Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ | ||||||
5. | Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường hoặc sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập rèn luyện | 10 điểm | ||||||
5.1 | Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường |
| ||||||
5.1.1 | Ban chấp hành Đoàn trường, ban chấp hành Hội sinh viên, lớp trưởng, bí thư chi đoàn, chi hội trưởng chi hội sinh viên, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, phó bí thư chi bộ sinh viên. | 10 điểm | ||||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành không tốt | |||||||
10 điểm | Trừ 1 đến 10 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
5.1.2 | Lớp phó, phó bí thư chi đoàn, chi hội phó chi hội sinh viên, phó chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, chi ủy viên chi bộ sinh viên | 5 điểm | ||||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành không tốt | |||||||
5 điểm | Trừ 1 đến 5 điểm/lần tùy theo mức độ | |||||||
5.2 | Sinh viên đạt được các thành tích đặc biệt trong học tập rèn luyện | 10 điểm | ||||||
Được nhận giấy chứng nhận thành tích của khoa, phòng, cơ sở, Đoàn trường và các tổ chức ngoài trường | Được nhận giấy khen của Nhà trường, Đoàn trường và các đơn vị, tổ chức ngoài trường có thẩm quyền | Được nhận Bằng khen của các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền | ||||||
2 điểm/lần | 5 điểm/lần | 10 điểm | ||||||
| Tổng điểm tối đa | 100 | ||||||
Chương III
PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 5. Phân loại kết quả rèn luyện
- Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.
- Phân loại kết quả rèn luyện:
- Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
- Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
- Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;
- Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;
- Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
- Dưới 35 điểm: loại kém.
Điều 6. Phân loại để đánh giá
- Điều kiện về điểm học tập khi xếp loại rèn luyện
- Điểm học tập trung bình: Điểm rèn luyện tối đa là 89
- Điểm học tập yếu, kém: Điểm rèn luyện tối đa là 79
- Trường hợp sinh viên bị kỷ luật:
- Trong thời gian sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại khá;
- Trong thời gian sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cáo, khi đánh giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình;
- Trong thời gian sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ;
- Sinh viên hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện tại các học kỳ bổ sung và do Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp khoa đánh giá trực tiếp.
- Sinh viên nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.
- Sinh viên đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý chương trình thứ hai sẽ tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
- Sinh viên chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ tại cơ sở giáo dục đại học mới và tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.
Điều 7. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
- Sinh viên tự đánh giá kết quả rèn luyện trong học kỳ theo quy định của Nhà trường.
- Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập, ban cán sự lớp, ban chấp hành chi đoàn, chi hội sinh viên (nếu có) và sinh viên trong lớp tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm tự đánh giá của từng sinh viên trên cơ sở các minh chứng xác nhận kết quả và phải được trên 50% ý kiến đồng ý của thành viên tham gia đánh giá và phải có biên bản xác nhận. Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập xác nhận kết quả họp lớp và chuyển kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp khoa)
- Hội đồng cấp khoa họp xét, thống nhất, báo cáo Trưởng khoa thông qua và trình kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp Trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp Trường)
- Hội đồng cấp trường họp xét, thống nhất trình Hiệu trưởng xem xét và quyết định công nhận kết quả.
- Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên được công bố công khai trước 20 ngày trước khi ban hành quyết định chính thức.
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
- Hội đồng cấp Trường
- Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền; Thường trực Hội đồng là Trưởng phòng Công tác Chính trị và Sinh viên; Các ủy viên là Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng có liên quan, đại diện Đoàn Thanh niên và Hội sinh viên cấp Trường
Thành phần hội đồng cấp Trường tại Cơ sở II Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Cơ sở II hoặc Phó giám đốc được ủy quyền; Thường trực Hội đồng là Trưởng ban Công tác Chính trị và Sinh viên; Các ủy viên là Lãnh đạo Ban Quản lý Đào tạo, Trưởng/ Phó các Bộ môn, đại diện Đoàn thanh niên và Hội sinh viên Cơ sở II.
- Nhiệm vụ của Hội đồng cấp Trường: Tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét và công nhận kết quả rèn luyện của từng sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng; Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng khoa, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
- Hội đồng cấp khoa
- Thành phần bao gồm: Chủ tịch Hội đồng (Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được ủy quyền); Các ủy viên là trợ lý theo dõi công tác quản lý người học; giáo viên chủ nhiệm lớp/cố vấn học tập; đại diện liên chi đoàn thanh niên, liên chi hội sinh viên (nếu có), ban cán sự lớp.
Thành phần hội đồng cấp khoa tại Cơ sở II Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Trưởng ban Công tác Chính trị và Sinh viên; Các ủy viên là chuyên viên Ban Công tác Chính trị và Sinh viên (ủy viên Thường trực), giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập, đại diện ban chấp hành liên chi đoàn, liên chi hội sinh viên (nếu có), ban cán sự lớp.
Thành phần hội đồng cấp khoa tại Cở sở Quảng Ninh bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc cơ sở Quảng Ninh hoặc Phó giám đốc được ủy quyền; Các ủy viên là Trưởng ban Quản lý Đào tạo và Công tác Sinh viên (thường trực hội đồng), giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập, đại diện ban chấp hành Đoàn thanh niên, Hội sinh viên Cơ sở Quảng Ninh, ban cán sự lớp.
- Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp khoa: giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
Điều 9. Thời gian đánh giá
- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ và toàn khóa học.
- Điểm rèn luyện toàn khóa học là điểm trung bình cộng điểm rèn luyện các năm học của khóa học. Điểm rèn luyện năm học là trung bình cộng điểm rèn luyện của các học kì trong năm học đó.
- Học kì thực hiện học phần tốt nghiệp, Nhà trường sẽ căn cứ kết quả rèn luyện của học kì liền kề trước đó để tính điểm rèn luyện.
Điều 10. Sử dụng kết quả
- Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học của sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của Nhà trường, được sử dụng trong việc xét học bổng, xét khen thưởng - kỷ luật, xét thôi học, ngừng học, xét lưu trú ký túc xá, và các quyền lợi khác.
- Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của Nhà trường, làm căn cứ để xét tốt nghiệp.
- Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết quả học tập và lưu trong hồ sơ của sinh viên khi tốt nghiệp ra trường.
- Sinh viên bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai sẽ bị buộc thôi học.
Điều 11. Quyền khiếu nại
- Sinh viên có quyền khiếu nại kết quả rèn luyện trong vòng 20 ngày kể từ thời điểm Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp trường công bố kết quả kết quả rèn luyện sinh viên.
- Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp khoa sẽ tiếp nhận khiếu nại của sinh viên, tổng hợp và gửi cho Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên trình Hội đồng Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
- Khi nhận được đơn khiếu nại, Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
- Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên: là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm triển khai thực hiện công tác đánh giá kết quả rèn luyện hàng năm của Nhà trường.
- Các đơn vị và cá nhân có liên quan triển khai, tổ chức và thực hiện đánh giá đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên nghiêm túc theo đúng quy định khi có thông báo từ Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp trường.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, chỉnh sửa các đơn vị, cá nhân gửi ý kiến góp ý thông qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên để tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng xem xét quyết định./.
Từ khóa » Cách Tính điểm Rèn Luyện đại Học Tôn đức Thắng
-
[PDF] PHẦN 7 - TRÍCH NỘI DUNG QUI CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN
-
Học Bổng Học Tập Và Rèn Luyện | Sinh Viên
-
Sinh Viên Đại Học Tôn Đức Thắng - ĐIỂM RÈN LUYỆN - Câu ...
-
[ĐIỂM RÈN LUYỆN] CON NHÀ... - Sinh Viên Đại Học Tôn Đức Thắng
-
Điểm Rèn Luyện đại Học Tôn đức Thắng Năm 2022
-
[PDF] QUY ĐỊNH - Phòng Chăm Sóc Và Hỗ Trợ Người Học - UEH
-
[PDF] QUY CHẾ - Hcmus
-
HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN ...
-
[PDF] QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN TRƯỜNG ...
-
[PDF] Trường đh Tài Chính - Marketing - Phòng Công Tác Sinh Viên
-
[PDF] Quy định đánh Giá Kết Quả Rèn Luyện đối Với Sinh Viên Trường Đại ...
-
[PDF] Quy Trình đánh Giá điểm Rèn Luyện - ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
-
Quy Dinh To Chuc Danh Gia Ket Qua Ren Luyen Sinh Vie N 2019 - StuDocu