Quy định Khoảng Cách An Toàn điện Cao áp 2022 - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Cơ sở pháp lý
  • Nguồn điện cao thế là gì?
  • Những yếu tố nguy hiểm của nguồn điện cao thế
  • Khoảng cách an toàn điện cao thế như thế nào?
  • Các hành vi bị nghiêm cấm đảm bảo khoảng cách an toàn điện cao áp

Nguồn điện cao áp là nguồn điện rất nguy hiểm, khi người (hoặc vật có nối với đất) đến gần nguồn điện cao thế hơn khoảng cách an toàn cho phép thì có thể bị phóng điện. Hồ quang điện cao thế có năng lượng và nhiệt lượng rất cao, đốt cháy tức thời các bộ phận cơ thể gây chấn thương hoặc làm chết người.

Để giúp quý độc giả nắm rõ hơn về điện cao áp cũng như khoảng cách an toàn điện cao áp. Chúng tôi xin gửi tới quý độc giả những thông tin qua bài viết sau đây:

Cơ sở pháp lý

– Luật điện lực năm 2004;

– Nghị định số 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn tiền do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 02 năm 2014.

Nguồn điện cao thế là gì?

Nguồn điện có những cấp điện áp như: 15KV, 110KV, 220KV, 500KV là những nguồn điện cao thế. Khi đi vào những nguồn điện có cấp điện áp như vậy nếu không có khoảng cách an toàn cho phép mà người dân đến gần thì có thể bị phóng điện gây bỏng nặng.

Cách nhận biết cấp điện áp của các đường dây cao thế trên không thông qua hình dạng, kích thước của sứ cách điện:

– Đối với đường dây 15 KV là loại sứ đỡ có 2 – 3 cánh, kích thước 20 – 30 cm;

– Đối với đường dây 110 KV trở lên sứ cách điện gồm nhiều đĩa sứ ghép lại, dạng chuỗi sứ treo: chuỗi sứ 110KV có 8 – 10 đĩa, kích thước khoảng 1 mét, chuỗi sứ 220KV có khoảng 20 đĩa, dài khoảng 2 mét, chuỗi sứ 500KV có từ 28 – 30 đĩa dài khoảng 3 mét.

Vì tính chất nguy hiểm của điện cao áp nên cần xây dựng hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không 220kv, 500kv.

Hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên không được hiểu là khoảng không gian dọc theo đường dây và được giới hạn cụ thể như sau:

– Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp.

– Chiều rộng được tính bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh.

– Chiều cao được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng.

– Không cho phép  tồn tại nhà ở và công trình trong hành lang bảo vệ đường dây 500kV.

Những yếu tố nguy hiểm của nguồn điện cao thế

Nguồn điện cao thế rất nguy hiểm, khi người (hoặc vật có nối với đất) đến gần nguồn điện cao thế hơn khoảng cách an toàn cho phép thì có thể bị phóng điện. Hồ quang điện cao thế có năng lượng và nhiệt lượng rất cao, đốt cháy tức thời các bộ phận cơ thể gây chấn thương hoặc làm chết người.

Tai nạn điện cao áp xảy ra chủ yếu do:

– Vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn điện khi thi công xây lắp, cải tạo, sửa chữa đường dây tải điện: không thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký cắt điện với cơ quan quản lý đường dây, thử điện, nối đất, cô lập  hai đầu đoạn dây thi công, bàn giao khu vực công tác tại hiện trường,  . . .    

– Vi phạm khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao thế khi thi công xây dựng, sửa chữa công trình, lắp dựng ăngten, nâng cẩu hàng hóa, thả diều bằng dây kim loại gần đường dây tải điện cao thế.

Khoảng cách an toàn điện cao thế như thế nào?

Khoảng cách an toàn điện cao áp là một nội dung cần thiết phải nắm được.

Theo đó khoảng cách an toàn khi ở dưới dòng điện cao thế đối với người được quy ước theo bảng dưới đây :

Cấp điện áp

Khoảng cách an toàn tối thiểu

Điện hạ thế

0,3m

Điện áp từ 1kV đến 15 kV

0,7m

Điện áp từ 15kV đến 35 kV

1,00m

Điện áp từ 35kV đến 110 kV

1,50m

Điện áp từ 110kV đến 220 kV

2,50m

Điện áp từ 220kV đến 500 kV

4,50m

Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220kv nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.

– Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thể các bộ phận công trình lưới điện cao áp.

– Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ờ trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

Điện ápĐến 35 kV110 kV
Khoảng cách3,0 m4,0 m

– Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kv/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kv/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một (01) mét.

– Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220 kv, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kểt cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.

– Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nổi đất kết cấu kim loại của nhà ở, cô

Các hành vi bị nghiêm cấm đảm bảo khoảng cách an toàn điện cao áp

– Trộm cắp hoặc tháo gỡ dây néo, dây tiếp địa, trang thiết bị của lưới điện; trèo lên cột điện, vào trạm điện hoặc khu vực bảo vệ an toàn công trình điện khi không có nhiệm vụ;

– Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi chưa được sự thỏa thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp;

– Thả diều, vật bay gần công trình lưới điện cao áp có khả năng gây sự cố lưới điện. Lắp đặt ăng ten thu phát sóng; dây phơi; giàn giáo; biển, hộp đèn quảng cáo và các vật dụng khác tại các vị trí mà khi bị đổ, rơi có thể va chạm vào công trình lưới điện cao áp;

– Trồng cây hoặc để cây vi phạm khoảng cách an toàn đối với đường dây dẫn điện trên không, trạm điện;

– Bắn chim đậu trên dây điện, trạm điện hoặc quăng, ném bất kỳ vật gì lên đường dây điện, trạm điện;

– Đào đất gây lún sụt công trình lưới điện cao áp, trạm điện. Đắp đất, xếp các loại vật liệu, thiết bị hoặc đổ phế thải vi phạm khoảng cách an toàn;

– Sử dụng cột điện, trạm điện để làm nhà, lều, quán, buộc gia súc hoặc sử dụng vào mục đích khác;

– Nổ mìn, mở mỏ; xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, các chất hóa học có khả năng gây ăn mòn hoặc hư hỏng các bộ phận của công trình lưới điện;

– Đốt nương rẫy, sử dụng các phương tiện thi công gây chấn động hoặc có khả năng làm hư hỏng, sự cố công trình lưới điện, trạm điện, nhà máy điện;

– Điều khiển các phương tiện bay có khoảng cách đến bộ phận gần nhất của công trình lưới điện cao áp nhỏ hơn 100 m, trừ trường hợp phương tiện bay làm nhiệm vụ quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện được phép theo quy định;

– Để cây đổ vào đường dây điện khi chặt tỉa cây hoặc lợi dụng việc bảo vệ, sửa chữa công trình lưới điện cao áp để chặt cây;

– Các hành vi khác vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

Kết luận: Khoảng cách an toàn phóng điện đối với mức điện áp đến 22 KV  là khoảng cách là 4 mét, với mức điện mức điện áp là 35 KV khoảng cách là 4 mét, khoảng cách an toàn phóng điện là 6 mét đối với điện áp 110 KV  và đối với mức điện áp là 500 KV thì khoảng cách an toàn phóng điện là 8 mét.

Từ khóa » Cách Dựng Cột điện Cao Thế