Quy định Làm Chứng Chỉ Hành Nghề Kỹ Sư định Giá Xây Dựng

Quy định mới nhất về làm Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng được quy định tại NĐ 59/2015/NĐ-CP và Thông tư 17/2016/TT-BXD cụ thể như sau:

khoa hoc xay dung

I. Trình độ chuyên môn làm Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng. (Quy định tại khoản 6, điều 16, TT 17/2016/TT-BXD)

– Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và có thời gian, kinh nghiệm thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

II. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:

(Khoản 1, điều 52 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

c) Đo bóc khối lượng;

d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

III. Điều kiện làm Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng.

(Khoản 2, điều 49; điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

– Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II;

b) Hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

– Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III;

c) Hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

– Đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.

III. Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng có phạm vi hoạt động như sau: (Khoản 3, điều 52, NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng không phân biệt nhóm dự án và cấp công trình xây dựng;

b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án từ nhóm B trở xuống và công trình từ cấp I trở xuống;

c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và công trình từ cấp II trở xuống.

.
IV. Dịch vụ tư vấn làm Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng:

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

Khoahocxaydung.edu.vn

Từ khóa » Chứng Chỉ Kỹ Sư định Giá để Làm Gì