Quy định Mã Số Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp điều Dưỡng

Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng là gì? Quy định về mã ngạch chức danh nghề nghiệp điều dưỡng ra sáo? Bài viết này, Edulife sẽ cùng các bạn giải đáp những thắc mắc này nhé!

Nội dung bài viết

Toggle
  • Mã chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
  • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của điều dưỡng
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2
    • Tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hạng 3
    • Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4

Mã chức danh nghề nghiệp điều dưỡng

Thông tư 26/2015 BYT-BNV là thông tư liên tịch quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hộ sinh kỹ thuật y. Quy định rõ mã chức danh, các tiêu chuẩn về bằng cấp đào tạo, chức năng nhiệm vụ đối với chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh kỹ thuật y.

Chức danh nghề nghiệpCác hạng chức danh nghề nghiệpQuy định mã chức danh nghề nghiệp
Điều dưỡngHạng IIMã số: V.08.05.11
Hạng IIIMã số: V.08.05.11
Hạng IVMã số: V.08.05.11
Hộ sinhHạng IIMã số: V.08.06.14
Hạng IIIMã số: V.08.06.15
Hạng IVMã số: V.08.06.16
Kỹ thuật yHạng IIMã số: V.08.07.17
Hạng IIIMã số: V.08.07.18
Hạng IVMã số: V.08.07.19

Như vậy, chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hay hộ sinh, kỹ thuật y đều được chia làm ba hạng: II, III và IV. Mỗi hạng được quy định bởi một mã số chức danh riêng, tiêu chuẩn riêng.

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4
Hạn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng

Xem thêm:

  • Chức danh nghề nghiệp dược sĩ
  • Chức danh nghề nghiệp bác sĩ
  • Chức danh nghề nghiệp y tế

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của điều dưỡng

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng cũng được quy định tại thông tư liên tịch số 26:

  • Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
  • Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
  • Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
  • Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
  • Tôn trọng quyền của người bệnh, tôn trọng phụ nữ, quyền con người.
  • Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 2

Cũng theo quy định tại Điều 4 khoản 1 thông tư 26 thì chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II cần đáp ứng các điều kiện và nhiệm vụ sau đây:

Nhiệm vụ:

  • Chăm sóc bệnh nhân tại vị trí làm việc: Khám, nhận định, lập kế hoạch đánh giá và chăm sóc bệnh nhân. Theo dõi bệnh nhân hằng ngày. Phối hợp với bác sỹ điều trị, ghi chép, triển khai quy trình chăm sóc người bệnh.
  • Sơ cứu, cấp cứu, chuẩn bị thuốc, phương tiện cấp cứu, thực hiện các biện pháp sơ cứu, cấp cứu, đánh giá cấp cứu dịch bệnh, thảm họa…
  • Nhiệm vụ truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe.
  • Chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • Bảo vệ và thực hiện quyền của bệnh nhân…
  • Phối hợp với các bác sỹ điều trị, hỗ trợ giám sát, quản lý bệnh án, hồ sơ…
  • Nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu, phát triển nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên, thực tập; thực hiện nghiên cứu và cải tiến kỹ thuật chăm sóc người bệnh.

Tiêu chuẩn về trình độ đào

  • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điều dưỡng
  • Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo Thông tư của Bộ GD&ĐT theo khung năng lực 6 bậc áp dụng tại Việt Nam.
  • Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo thông tư 03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ

  • Phải là người hiểu biết về quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân.
  • Hiểu biết, sức khỏe, bệnh tật của bệnh nhân, lập kế hoạch chăm sóc, thực hiện điều dưỡng bảo đảm an toàn cho người bệnh và cộng đồng.
  • Nắm vững kiến thức, kỹ thuật điều dưỡng cơ bản, sơ cứu, cấp cứu, đáp ứng hiệu quả khi có tình huống xảy cấp cứu xảy ra.
  • Nếu thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II thì cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương tối thiểu 9 năm; trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III tối thiểu là 02 năm.
Hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng

Tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hạng 3

Về cơ bản tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 3 gần giống với chức danh nghề nghiệp hạng 2. Chỉ khác ở một số điểm chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng.

Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III là người tốt nghiệp đại học chuyên ngành điều dưỡng. Đồng thời có trình độ tiếng Anh bậc 2 trở lên theo khung năng lực 6 bậc áp dụng tại Việt Nam. Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về trình độ tin học theo thông tư 03/ 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông.

Điểm khác biệt thứ hai, là viên chức thăng hạng từ điều dưỡng hạng IV lên hạng III phải giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV tối thiểu 2 năm đối với người trúng tuyển lần đầu có trình độ cao đẳng; 03 năm đối với người trúng tuyển lần đầu có trình độ điều dưỡng trung cấp.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4

Điều dưỡng hạng 2 tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành điều dưỡng. Các trường hợp tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hộ sinh hoặc y sĩ thì phải có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành điều dưỡng.

Đồng thời, có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định của Bộ, áp dụng tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Xem chi tiết quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ, quý anh/ chị nắm rõ các thông tin về chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. Chúc các bạn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong sự nghiệp của mình.

Rate this post

Từ khóa » Chứng Chỉ Chức Danh Nghề Nghiệp điều Dưỡng