Quy định Mới Nhất Làm Chứng Chỉ Hành Nghề Kiến Trúc Sư

Quy định mới nhất để Làm chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư được quy định tại NĐ 59/2015/NĐ-CP và TT 17/2016/TT-BXD cụ thể như sau:

logo

I. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư: (Theo điều 48, NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Thiết kế kiến trúc công trình;

b) Thiết kế nội – ngoại thất công trình; thiết kế cảnh quan;

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂYII. Về trình độ chuyên môn để làm chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư

(Mục a, khoản 3, Điều 16 Thông tư 17/2016/TT-BXD)

Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế; chủ trì thẩm định; thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình.

III. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư: (Khoản 2, điều 48, điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

– Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

– Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

– Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề,

III. Phạm vi hoạt động chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư: (Khoản 3, điều 48, NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề.

IV. Dịch vụ tư vấn làm chứng chỉ hành nghề XD:

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

Khoahocxaydung.edu.vn

Từ khóa » Cấp Bằng Kiến Trúc Sư