Quy định Mới Nhất Về Giấy Chứng Nhận đăng Ký Hành Nghề Dịch Vụ ...

Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại Việt Nam. Dưới đây là những quy định mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Nội dung và thời hạn của Giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC bao gồm các nội dung cơ bản sau:

– Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

– Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

– Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;

– Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;

– Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Xem thêm: Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dich vụ kế toán

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 296/2016/TT-BTC, người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Tuy nhiên, mọi công việc sẽ bị dừng lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Xem thêm: Kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị

Thông thường, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư 296/2016/TT-BTC, Giấy chứng nhận được cấp sẽ hết hiệu lực hoặc không còn giá trị:

– Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn.

– Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị thu hồi.

– Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

– Trong thời gian kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

– Kế toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

– Kế toán viên hành nghề không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.

– Kế toán viên hành nghề bị chết, mất tích.

– Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.

– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản.

– Người bị mất năng lực hành vi dân sự; người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán; người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.

Xem thêm: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Quy định mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Từ khóa » Chứng Chỉ Kế Toán Có Thời Hạn Bao Lâu