Quy định Mới Về Mức Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe ô Tô

Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
  • An toàn giao thông
  • Người tốt việc tốt
  • Giải đáp pháp luật
  • Đèn đỏ giao thông
  • Ảnh hoạt động
  • Video
  • Đăng ký, khai báo xe
  • Cảnh sát giao thông 24/7
  • Cao điểm bảo đảm TTATGT
  • Nghiên cứu - Trao đổi
  • Văn bản QPPL và TTHC
Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới Quy định mới về mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô 2021-10-30 20:52:00

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/1/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên tham gia bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm khi hợp đồng được giao kết. Đây được xem là nguồn thu của các doanh nghiệp bảo hiểm. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ trả tiền hoặc bồi thường bảo hiểm cho bên được bảo hiểm.

Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm; mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định. Như vậy, theo Nghị định mới về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí bảo hiểm có thể có sự khác nhau giữa các công ty bảo hiểm. Phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan như năng lực bảo hiểm và cả yếu tố khách quan như mức độ lái xe an toàn của người được bảo hiểm.

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau:

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

 

Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.

Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.

Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc). Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.

Phương Chi

 

 

Đăng ký, khai báo xe Cảnh sát giao thông 24/7

Tình hình TTATGT ngày 27/11/2024

  • Tình hình TTATGT ngày 26/11/2024

  • Tình hình TTATGT ngày 25/11/2024

Xem thêm An toàn giao thông

Tăng cường công tác bảo đảm TTATGT cho lứa tuổi học sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Tuyên truyền pháp luật trật tự an toàn giao thông cho sinh viên...

  • Tổ chức tuyên truyền ATGT tại trường Cao đẳng Y tế Bình Định

Xem thêm Đấu giá biển số xe ô tô

Bộ Công an phê duyệt kế hoạch đấu giá biển số xe ô tô phiên đấu giá thứ năm

  • Bộ Công an lên phương án đấu giá biển xe máy, ô tô kinh doanh vận...

  • Đấu giá biển số ô tô thu về ngân sách 2.175 tỉ đồng

Xem thêm Người tốt việc tốt

Phòng CSGT Cao Bằng hỗ trợ học sinh xã Xuân Trường, huyện Bảo Lạc

  • Người dân xúc động gửi thư cảm ơn CSGT Hà Nội sau khi nhận...

  • Chương trình “Tiếp sức đến trường” trong lực lượng Công an...

Xem thêm Giải đáp pháp luật

Phơi lúa trên đường, tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn giao thông

  • Hiểm họa từ những “sân khấu di động” lưu thông trên đường.

  • Tiềm ẩn TNGT do phương tiện lắp thêm đèn chiếu sáng hoặc sử...

Xem thêm Nghiên cứu - Trao đổi

Nỗ lực xoá điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông

  • Tăng cường ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật vào công tác...

  • “Điểm mù” xe ô tô – Cách nhận biết và phòng tránh hiểm họa...

Xem thêm Đèn đỏ giao thông

141 phát hiện người đàn ông 2 tiền án vẫn "ngựa quen đường cũ"

  • Xử lý lái xe vi phạm nồng độ cồn kịch khung chở vợ con trên cao...

  • Tái diễn tình trạng ném đá xe khách tại Kon Tum

Xem thêm

Bộ Công An - Cục Cảnh sát giao thông

Ghi rõ nguồn 'Cổng thông tin điện tử Cục Cảnh sát giao thông' khi phát hành lại các thông tin từ nguồn này

Điện thoại: 069 234 2608. Fax: 84 4 38220885

Email: csgtvn@mps.gov.vn . Website: http://csgt.vn

ĐƯỜNG DÂY NÓNG: 069 234 2608 Online: 1741|Lượt truy cập: number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter number_counter Chung nhan Tin Nhiem Mang

Từ khóa » Giá Bảo Hiểm Tnds Xe ô Tô