Quy định Mới Về Yêu Cầu Trình độ đối Với Công Chức, Viên Chức Hành ...

1. Thay đổi về điều kiện, tiêu chuẩn ngạch

Ngày 11/6/2021, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; theo đó, rất nhiều chứng chỉ, văn bằng công chức chuyên ngành hành chính được bãi bỏ gồm Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu công chức hành chính cần phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; kỹ năng sử dụng ngoại ngữ ở trình độ phù hợp tùy theo yêu cầu trong tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của từng ngạch. Ngoài ra, đối với từng ngạch công chức, có một số thay đổi về điều kiện văn bằng, chứng chỉ như sau:

- Chuyên viên cao cấp: Không còn cần bằng cử nhân chính trị mà bắt buộc chỉ còn một trong ba loại giấy tờ về điều kiện lý luận chính trị: Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/ Bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính/Giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị.

- Ngạch chuyên viên chính và chuyên viên: Không còn được sử dụng bằng thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công thay cho chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước ngạch tương dương.

- Ngạch cán sự: Được bãi bỏ chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước ngạch cán sự.

- Ngạch nhân viên: Chỉ cần bằng tốt nghiệp trung cấp mà không yêu cầu là ngành hoặc chuyên ngành phù hợp trở lên cũng như bỏ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến nghiệp vụ.

2. Quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính

Theo đó, Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,2 - 8,0 (tương đương với mức lương từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng);

Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 - 6,78 (tương đương với mức lương từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng);

Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (tương đương mức lương từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng);

Ngạch Cán sự (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 - 4,89 (tương đương mức lương từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng);

Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (tương đương mức lương từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng).

Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV.

Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch cán sự, ngạch nhân viên theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong thời hạn 05 năm nay, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch cán sự, ngạch nhân viên (mới).

Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch cán sự, ngạch nhân viên (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch.

Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

(Kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ)

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Ngạch Công Chức Hành Chính