Quy định Tỷ Lệ Hoa Hồng đại Lý Bảo Hiểm - Báo Chính Phủ

Ảnh minh họa

Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm (gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (gọi tắt là chi nhánh nước ngoài), doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

Quy định về hoa hồng đại lý bảo hiểm, Thông tư nêu rõ, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trả hoa hồng cho đại lý bảo hiểm sau khi đại lý bảo hiểm thực hiện một hoặc một số nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 85 Luật Kinh doanh bảo hiểm để mang lại dịch vụ cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

Tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ được quy định như sau:

STT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Tỷ lệ hoa hồng tối đa (%)

I

BẢO HIỂM TỰ NGUYỆN

1

Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại

5

2

Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không

10

3

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển

5

4

Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (trừ tàu biển)

15

5

Bảo hiểm trách nhiệm

5

6

Bảo hiểm hàng không

0,5

7

Bảo hiểm vật chất xe cơ giới

10

8

Bảo hiểm cháy, nổ tự nguyện

10

9

Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

10

10

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh

10

11

Bảo hiểm nông nghiệp

20

12

Bảo hiểm bảo lãnh

10

II

BẢO HIỂM BẮT BUỘC

1

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô

5

2

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy

20

3

Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật

5

4

Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

5

5

Bảo hiểm cháy, nổ

5

6

Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng

5

7

Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

5

8

Bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường

5

Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm trọn gói được tính bằng tổng số hoa hồng của từng nghiệp vụ được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói.

Thông tư cũng quy định về tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.

Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân: Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm tối đa được áp dụng đối với các nghiệp vụ bảo hiểm theo bảng sau:

Nghiệp vụ bảo hiểm

Tỷ lệ hoa hồng tối đa (%)

Phương thức nộp phí định kỳ

Phương thức nộp phí 1 lần

Năm hợp đồng thứ nhất

Năm hợp đồng thứ hai

Các năm hợp đồng tiếp theo

1. Bảo hiểm tử kỳ

40

20

15

15

2. Bảo hiểm sinh kỳ

- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống

- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

15

20

10

10

5

5

5

5

3. Bảo hiểm hỗn hợp:

- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống

- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

25

40

7

10

5

10

5

7

4. Bảo hiểm trọn đời

30

20

15

10

5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

25

10

7

7

Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.

Trường hợp kết hợp các nghiệp vụ bảo hiểm riêng biệt: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ chủ động tính toán hoa hồng bảo hiểm trên cơ sở tổng số hoa hồng của các nghiệp vụ bảo hiểm riêng biệt hoặc theo nghiệp vụ bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính.

Tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ là 20%.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017.

Lan Phương

Từ khóa » Hoa Hồng Bh Liên Kết Chung