Quy định Về án Phí Ly Hôn
Có thể bạn quan tâm
QUY ĐỊNH VỀ ÁN PHÍ LY HÔN
Án phí ly hôn là một loại án phí thuộc án phí dân sự mà cụ thể là trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Trong bài viết này, Lawkey xin gửi tới bạn đọc các quy định về án phí ly hôn theo pháp luật hiện hành cũng như nghĩa vụ chịu án phí của các chủ thể được quy định.
1.Cơ sở pháp lý
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án.
2.Về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm đối với vụ việc ly hôn:
Theo khoản 5 điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
“5. Đối với vụ án hôn nhân và gia đình thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
a) Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí;
b) Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 của Nghị quyết này, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
c) Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện; nếu họ không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết thì mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
d) Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung;
đ) Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
e) Trường hợp các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tai sản chung, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được thì các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.”
Như vậy, tùy theo tính chất và đặc điểm của từng vụ việc ly hôn mà áp dụng nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo từng điểm như trên.
3.Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm đối với vụ việc ly hôn:
Theo điều 28 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:
“1. Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
2.Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 26, Điều 27 của Nghị quyết này.
3.Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
4.Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
5.Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm, về án phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự tự thỏa thuận được với nhau thì các đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm theo nội dung thỏa thuận về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm.
6.Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.
7.Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều này.”
* Mức án phí đối với vụ việc ly hôn:
STT | Tên án phí | Mức thu |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động không có giá ngạch* | 300.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
*Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Trên đây là những thông tin về án phí ly hôn và nghĩa vụ chịu án phí ly hôn Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có vấn đề gì mà Bạn đọc chưa hiểu rõ hãy lên hệ với Lawkey gặp luật sư để được giải đáp cụ thể hơn.
Xem thêm: Thủ tục ly hôn mới nhất
Từ khóa » Tìm Hiểu Về án Phí Ly Hôn
-
Án Phí Vụ án Ly Hôn Theo Quy định Mới Nhất Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Án Phí Ly Hôn Mới áp Dụng Trong Năm 2022 Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Lệ Phí Ly Hôn Hết Bao Nhiêu Tiền?
-
ÁN PHÍ LY HÔN THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT - Công Ty Luật Uy Tín
-
Tiền Tạm ứng án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Do Ai Nộp? - LuatVietnam
-
Án Phí Trong Ly Hôn Là Bao Nhiêu?
-
Ai Là Người Phải Chịu án Phí Khi Ly Hôn? - Luật Long Phan
-
Năm 2022, án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu?
-
Án Phí - Thư Viện Pháp Luật
-
Án Phí Ly Hôn 2022, Cách Tính án Phí Chia Tài Sản Khi Ly Hôn
-
Án Phí Phải Nộp Khi Ly Hôn - Luật Minh Gia
-
Án Phí Khi Ly Hôn - Hôn Nhân Và Gia đình - Https//:pbgdpl..vn
-
Lệ Phí Ly Hôn Năm 2022 Là Bao Nhiêu Tiền?
-
Chi Phí Ly Hôn đơn Phương - Quy định án Phí Và Phí Thù Lao Luật Sư