Quy định Về Bằng Lái Xe A1 - Luật Quang Huy

Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.274

Xin chào luật sư, cháu có vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn như sau: cháu vừa tốt nghiệp THPT, gia đình muốn cháu dự thi bằng lái xe A1 để có thể điều khiển xe máy tự đi học mà không cần phải đi xe đạp điện nữa. Trước khi thi bằng lái xe cháu muốn tìm hiểu pháp luật quy định về bằng lái xe A1, vậy luật sư có thể cho cháu hỏi: độ tuổi nào có đủ điều kiện để được thi cấp bằng lái xe? Bằng A1 lái được những loại xe nào? Và những thông tin quan trọng khác liên quan đến bằng lái xe A1? Rất mong nhận được phản hồi từ phía luật sư!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Luật Quang Huy. Về thắc mắc của bạn liên quan tới vấn đề bằng lái xe A1, chúng tôi xin tư vấn cho bạn cụ thể như sau:

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Bằng lái xe A1 là gì?
  • 2. Bằng lái xe A1 điều khiển được những loại xe nào?
  • 3. Độ tuổi được thi bằng lái xe A1
  • 4. Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe A1
  • 5. Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe A1
  • 6. Căn cứ pháp lý

1. Bằng lái xe A1 là gì?

Bằng lái xe là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông một cách hợp pháp.

Bằng lái xe được chia làm nhiều loại, trong đó phải kể đến những loại hình chính: A, B, C, D, E, F và từng loại chia ra thành A1, A2, A3, A4, B1, B2… Và bằng lái xe A1 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 centimet khối đến dưới 175 centimet khối. Bằng A1 là loại bằng không có thời hạn, ở thời điểm hiện tại, bằng lái xe hạng A1 đang được cấp dưới hình dạng thẻ PET- loại thẻ nhựa cao cấp nhiều tính năng và hạn chế được sự hư hỏng.

2. Bằng lái xe A1 điều khiển được những loại xe nào?

Bằng lái xe A1 là loại bằng đơn đang thịnh hành hiện nay. Với bất cứ ai muốn điều khiển máy trên đường đều phải có bằng lái xe để không vi phạm Luật Giao thông đường bộ. Cũng vì vậy mà số lượng người có nhu cầu học bằng A1 càng tăng nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó, Luật Giao thông đường bộ có quy định về giấy phép lái xe hạng A1 như sau:

Điều 59. Giấy phép lái xe

2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/ 2017/TT-BGTVT quy định thêm về vấn đề này như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng Acấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Như vậy, bằng lái xe hạng A1 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 centimet khối đến dưới 175 centimet khối và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật. Với bằng A1, nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

3. Độ tuổi được thi bằng lái xe A1

Để được điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường một cách hợp pháp, người điều khiển phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật về độ tuổi. Về vấn đề này, điểm b Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 có quy định như sau:

Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

Vậy để đủ điều kiện tham gia dự thi sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, người điều khiển phương tiện phải từ 18 tuổi trở lên.

Bằng lái xe A1

4. Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe A1

Bằng lái xe được coi là một trong những giấy tờ quan trọng phải mang theo khi tham gia giao thông trên đường bộ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn tỏ ra thờ ơ với quy định của pháp luật dẫn đến việc bị xử phạt với lỗi không mang bằng lái xe và lỗi không có bằng lái xe đang trở nên rất phổ biến.

Đối với lỗi không mang bằng lái xe A1, căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định100/2019/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau:

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

Do đó, với lỗi không mang bằng lái xe A1 thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt tiền từ 100.000 đến 2000.000 đồng, ngoài ra không bị áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung nào.

5. Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe A1

Có bằng lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong trường hợp không có bằng lái xe A1 hoặc bằng lái xe A1 đã hết hạn sử dụng, bị làm mất thì người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt vi phạt hành chính theo điểm a Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP với lỗi không có bằng lái xe đó là:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

Bằng lái xe A1

Bên cạnh đó, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thêm về vấn đề này như sau:

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;

Như vậy, đối với lỗi không có bằng lái xe hạng A1 thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày. Giấy phép lái xe là một trong những cơ sở quan trọng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác định điều kiện tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện. Chính vì vậy, người điều khiển phương tiện phương tiện cần chấp hành nghiêm túc việc mang theo bằng lái xe theo quy định của pháp luật.

6. Căn cứ pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong llĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề bằng lái xe A1 của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng ./.

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Bằng A1 Luật Mới