Quy định Về Bằng Lái Xe B2 - Luật Quang Huy
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giao thông
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.
Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.116
Trong thời kì nền kinh tế của đất nước đang tăng trưởng mạnh như hiện nay, các loại phương tiện di chuyển ngày càng đa dạng và hiện đại, chúng ta không thể không nhắc đến nhu cầu sử dụng ô tô của người dân ngày càng nhiều. Và bằng lái xe B2 là loại đang được sử dụng rất phổ biến, nhiều người thắc mắc bằng lái xe B2 là gì? Người sử dụng bằng này được lái những loại xe gì? Và mức xử phạt với lỗi không mang, không có bằng lái xe B2 như thế nào?
Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn những thông tin đến vấn đề bằng lái xe hạng B2 và mức xử phạt với lỗi không mang bằng B2 và lỗi không có bằng B2 theo quy định mới nhất của pháp luật để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này:
1. Bằng lái xe B2 là gì?
Bằng lái xe là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người tham gia giao thông điều khiển phương tiện giao thông một cách hợp pháp.
Bằng lái xe được chia làm nhiều loại, trong đó phải kể đến những loại hình chính: A, B, C, D, E, F và từng loại chia ra thành A1, A2, A3, A4, B1, B2… Và bằng lái xe B2 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển ô tô số sàn và số tự động chở đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, máy kéo dưới 3,5 tấn được phép lái xe kinh doanh vận tải.
Bằng lái xe B2
2. Bằng lái xe hạng B2 được điều khiển những loại xe nào?
Bằng lái xe B2 là loại bằng đơn đang thịnh hành hiện nay. Với bất cứ ai muốn lái xe ô tô trên đường đều phải có bằng lái xe để không vi phạm Luật Giao thông đường bộ. Cũng vì vậy mà số lượng người có nhu cầu học bằng B2 càng tăng nhanh. Để đáp ứng nhu cầu đó, Luật Giao thông đường bộ có quy định về giấy phép lái xe hạng B2 như sau:
Điều 59. Giấy phép lái xe
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg
Bên cạnh đó, điểm a khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/ 2017/TT-BGTVT quy định thêm về vấn đề này như sau:
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Như vậy, bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi kể cả chỗ ngồi của người lái xe, ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 tấn, máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Với bằng B2, nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn của bằng lái xe B2
Bằng lái xe B2 là một trong những giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thêm trong trường hợp giấy phép lái xe quá hạn từ 03 tháng đến 01 năm sẽ phải dự thi sát hạch lý thuyết để cấp lại bằng lái xe; trường hợp quá từ 01 năm trở lên phải dự thi sát hạch lại cả lí thuyết và thực hành để xin cấp lại bằng lái xe.
Thời hạn có bằng lái xe B24. Hình thức xử phạt đối với lỗi không mang bằng lái xe B2
Bằng lái xe là một trong những giấy tờ quan trọng cần phải mang theo khi tham gia lưu thông trên đường, tuy nhiên không phải lúc nào người lái xe cũng chấp hành. Có thể do họ chưa được đào tạo lái xe, cũng có thể họ đã được cấp bằng nhưng do vội hoặc quên nên không mang theo. Cho dù là không có hay quên không mang theo thì đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Đối với lỗi không mang bằng lái xe B2, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt quy định như sau:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
Do đó, với lỗi không mang bằng lái xe B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng, ngoài ra không bị áp dụng thêm hình thức xử phạt bổ sung nào.
5. Hình thức xử phạt đối với lỗi không có bằng lái xe B2
Có bằng lái xe là một trong những điều kiện bắt buộc để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong trường hợp không có bằng lái xe b2 hoặc bằng lái xe b2 đã hết hạn sử dụng, bị làm mất thì người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt vi phạt hành chính theo Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/ NĐ-CP với lỗi không có bằng lái xe đó là:
Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
Bên cạnh đó, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thêm về vấn đề này như sau:
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm b, điểm d khoản 8 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
Như vậy, đối với lỗi không có bằng lái xe hạng B2 thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng, ngoài ra sẽ bị tạm giữ phương tiện 7 ngày. Bằng lái xe là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xác định điều kiện tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện. Chính vì vậy, người điều khiển phương tiện phương tiện cần chấp hành nghiêm túc việc mang theo bằng lái xe theo quy định của pháp luật.
6. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008
- Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy đinh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vục giao thông đường bộ và đường sắt
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề bằng lái xe B2 của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.
Trân trọng ./.
Đánh giá Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!Xem thêm các bài viết
Điều hướng bài viết « Bài trướcBài tiếp theo » Theo dõi Thông báo của bình luận theo dõi mới trả lời mới cho bình luận của tôi Label Tên (Công khai)* Email (Sẽ được ẩn)* Số điện thoại (Sẽ được ẩn)* Label Tên (Công khai)* Email (Sẽ được ẩn)* Số điện thoại (Sẽ được ẩn)* 0 Góp ý Phản hồi nội tuyến Xem tất cả bình luậnTác giả bài viết
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!Bài viết liên quan
-
Quy định mới nhất về giấy khai đăng ký xe và cách điền
-
Quy định mới nhất về giấy vận tải và mức xử phạt lỗi không có giấy vận tải
-
Quy định về tạm giữ phương tiện giao thông và thời hạn tạm giữ
-
Thông tin về đăng kiểm xe ô tô của pháp luật mà các lái xe cần biết
-
Phù hiệu xe tải là gì? Các quy định của pháp luật về phù hiệu xe tải
-
Bảo hiểm xe máy là gì? Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu?
Bài viết mới
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Quản Bạ – tỉnh Hà Giang
- Chi cục thi hành án dân sự thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự thị xã Nghĩa Lộ – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Lục Yên – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Mù Cang Chải – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Trạm Tấu – tỉnh Yên Bái
Nhiều lượt quan tâm nhất
- Hướng dẫn thủ tục ly hôn chi tiết từ A – Z
- Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thủ tục sang tên sổ đỏ chỉ #6 bước
- Mẫu đơn ly hôn thuận tình
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bình luận gần đây
- Phương trong Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
- Thịnh trong Thủ tục tặng cho riêng quyền sử dụng đất?
- Đông trong Bảo hiểm xã hội Thị xã Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
- Đông trong Bảo hiểm xã hội Thị xã Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
- Phạm Bính Ngọ trong Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng
- Kim Ngọc trong Công An Xã Bình Chánh – Huyện Bình Chánh
Danh mục
- Địa chỉ bảo hiểm thất nghiệp (767)
- Địa chỉ bảo hiểm xã hội (764)
- Địa chỉ công an (2.249)
- Địa chỉ cục thuế (765)
- Địa chỉ sở tư pháp (63)
- Địa chỉ thi hành án dân sự (765)
- Địa chỉ tòa án (764)
- Địa chỉ trung tâm hành chính công (63)
- Địa chỉ ủy ban nhân dân (766)
- Địa chỉ viện kiểm sát (63)
- Giới thiệu (3)
- Hệ thống văn phòng (3)
- Hoạt động (52)
- Tư vấn pháp luật (3.092)
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh (20)
- Chế độ hưu trí (38)
- Chế độ ốm đau (31)
- Chế độ thai sản (82)
- Chế độ tử tuất (19)
- Đăng ký kinh doanh (156)
- Giấy phép cho người nước ngoài (51)
- Giấy phép con (135)
- Luật Bảo hiểm thất nghiệp (127)
- Luật Bảo hiểm xã hội (86)
- Luật Bảo hiểm y tế (104)
- Luật Dân sự (73)
- Luật Doanh nghiệp (126)
- Luật Đất đai (485)
- Luật Đầu tư (10)
- Luật Giao thông (113)
- Luật Hành chính (8)
- Luật Hình sự (358)
- Luật Hộ tịch (66)
- Luật Hôn nhân gia đình (47)
- Luật Hợp đồng (137)
- Luật Kết hôn (99)
- Luật Lao động (37)
- Luật lệ phí trước bạ (11)
- Luật Ly hôn (161)
- Luật Sở hữu trí tuệ (110)
- Luật Thừa kế (58)
- Luật thuế bảo vệ môi trường (6)
- Luật Thuế đất (19)
- Luật Thuế giá trị gia tăng (44)
- Luật thuế môn bài (16)
- Luật Thuế Phí (49)
- Luật thuế tài nguyên (5)
- Luật Thuế thu nhập cá nhân (95)
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (25)
- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (10)
- Luật Thuế xuất nhập khẩu (41)
- Mua bán hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp (9)
- Rút bảo hiểm xã hội 1 lần (21)
- Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (1)
- Thay đổi đăng ký kinh doanh (3)
- Tuyển dụng (1)
Quảng cáo
GỌI HOTLINE 1900.6706
GỌI HOTLINE 1900.6588
Insert Lên đầu trangTừ khóa » Bằng B2 Lái Xe 16 Chỗ Bị Phạt Bao Nhiêu
-
Bằng Lái Xe Hạng B2 Có được Lái Xe 16 Chỗ Không? - Tổng đài Tư Vấn
-
Mức Xử Phạt Lỗi Sử Dụng Giấy Phép Lái Xe Hạng B2 điều Khiển Xe ô Tô ...
-
[Giải đáp] Lỗi Lái Xe Không Bằng Lái B2 Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?
-
[Giải đáp] Bằng Lái Xe B2 Chạy được Xe Bao Nhiêu Chỗ?
-
Bằng Lái B2 Có Lái được Xe Hoán Cải Từ 16 Chỗ Thành 9, 6, 3 Chỗ Không
-
Có Bằng Lái Xe B2 điều Khiển Xe 28 Chỗ Ngồi Bị Phạt Bao Nhiêu?
-
Bằng Lái Xe Hạng C Có được Lái Xe ô Tô 16 Chỗ Không?
-
Không Giấy Phép Lái Xe Phạt Bao Nhiêu Tiền Năm 2022
-
Bằng C Có được Lái Xe 16 Chỗ Không? - Thuê Xe Rạng Đông
-
Người 60 Tuổi Có Bị Hạ Bằng Lái Xe Hạng D Xuống Không?
-
[Hỏi Đáp] Nếu Không Có Bằng Lái Xe Phạt Bao Nhiêu Tiền?
-
Lái Xe 16 Chỗ Cần Bằng Gì - Những Thông Tin Cần Biết - Xe Toyota
-
Các Loại Giấy Phép Lái Xe Và độ Tuổi được Thi Lấy Bằng