Quy định Về Chuẩn Trình độ đào Tạo Của Giáo Viên Các Cấp
Có thể bạn quan tâm
Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- Trang chủ
- Đặt câu hỏi
- Đặt lịch hẹn
- Gửi báo giá
- 1900.6568
Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non?
Tuy nền giáo dục của mỗi quốc gia trên thế giới đều khác nhau về trình độ, phương pháp và cách tiếp cận nhưng tất cả đều có một điểm chung, đó là sự đề cao vai trò của người giáo viên. Giáo viên là người trực tiếp truyền thụ kiến thức tới sinh viên, học sinh. Một phẩm chất quan trọng khác đó là khả năng nhìn ra những điểm mạnh, sở trường và tố chất tiềm ẩn của mỗi học sinh. Bên cạnh đó một vai trò rất quan trọng nữa đó là giáo dục nhân cách cho người sinh viên của mình. Chính bời vì những vai trò đó mà các quy định về trình độ đào tạo của giáo viên các cấp rất được Đảng và Nhà nước ta quan tâm.
Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568
Mục lục bài viết
- 1 1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
- 2 2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
- 3 3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
- 4 4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:
1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch số 23 năm 2015 | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên THPT hạng I | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên; – Nếu giáo viên trung học phổ thông không có bằng đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT. | Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03; Hoặc: – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng I. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I. |
Giáo viên THPT hạng II | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THPT. – Với môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II. |
Giáo viên THPT hạng III | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT. | – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THPT trở lên. – Môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III. |
2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch 22/2015 | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên THCS hạng I | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS. | – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THCS; Hoặc – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy Hoặc – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I. |
Giáo viên THCS hạng II | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II. |
Giáo viên trung học cơ sở hạng III | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 01. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III. |
3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV | Từ 20/3/2021 Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên tiểu học hạng I | ||
Bằng cấp | Không quy định | – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Hoặc – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy Hoặc – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I |
Giáo viên tiểu học hạng II | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học; Hoặc – Bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02 Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. |
Giáo viên tiểu học hạng III | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học Hoặc – Bằng cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. |
Giáo viên tiểu học hạng IV | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học; Hoặc – Bằng trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01 Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên mầm non hạng I | ||
Bằng cấp | Không quy định | – Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I |
Giáo viên mầm non hạng II | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên. | Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II. |
Giáo viên mầm non hạng III | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. | Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III. |
Giáo viên mầm non hạng IV | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ta nhận thấy, từ 20/3/2021 thì giáo viên mầm non, tiểu học sẽ không tuyển dụng mới giáo viên hạng IV mà sẽ chuyển xếp giáo viên hạng IV lên hạng III nếu đạt yêu cầu. Bên cạnh đó, Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT đã bổ sung giáo viên hạng I ở hai cấp này.
Về yêu cầu ngoại ngữ, tin học, từ ngày 20/3/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo không còn yêu cầu nữa. Không những thế thì tất cả giáo viên sẽ đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với hạng của mình theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên các cấp thuộc chủ đề Giáo viên, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.
Theo dõi chúng tôi: Gọi luật sư TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ CÙNG CHỦ ĐỀ
Mỗi cấp học khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, tuy nhiên hầu hết đều có những nội dung cơ bản liên quan đến một số điều giáo viên không được làm với học sinh như xúc phạm danh dự nhân phẩm của học sinh, bỏ dạy, thiên vị ... Dưới đây là một số điều giáo viên không được làm với học sinh, quý độc giả có thể tham khảo.
Nghề giáo luôn được xem là một nghề cao quý và đáng trân trọng trong xã hội, Tuy nhiên, có không ít bạn trẻ làm giáo viên nhưng mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng ở vấn đề giảng dạy. Sau đây, xin giới thiệu vài mẹo cho giáo viên tự tin khi đứng lớp, đứng trên bục giảng. Hy vọng giúp ích cho giảng viên, giáo viên trẻ.
Nhiệm vụ của giáo viên là tập hợp các trách nhiệm và vai trò quan trọng mà họ phải thực hiện trong quá trình giáo dục và hỗ trợ phát triển của học sinh. Sau đây, chúng tôi xin chia sẻ nhiệm vụ của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT theo quy định, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Khi học sinh tiểu học gặp khó khăn vượt quá khả năng tư vấn hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học thì giáo viên cần làm gì để giúp học sinh vượt qua khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng tham khảo.
Quy tắc ứng xử được hiểu là các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức,... trong thi hành nhiệm vụ và trong QHXH do CQNN có thẩm quyền ban hành sao cho phù hợp với đặc thù của công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
Phiếu thông tin cá nhân của các cán bộ quản lý, giáo viên là văn bản có giá trị cung cấp, đưa ra những thông tin cơ bản về vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, mức lương của từng cá nhân nhất định. Dưới đây là mẫu phiếu thông tin cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên có thể tham khảo.
Giáo viên là một trong những ngành nghề cao quý, ngành nghề được coi trọng trong quá trình giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, ngành nhà giáo là những người có trách nhiệm giảng dạy và hướng dẫn học sinh trong quá trình nâng cao kiến thức và học tập. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chế độ đặc biệt đối với giáo viên có con nhỏ được quy định như thế nào?
Cá nhân là giáo viên nhìn chung vẫn có những chức năng cơ bản liên quan đến các hoạt động giảng dạy, sinh hoạt chuyên môn. Vậy lương giáo viên hợp đồng có giống giáo viên biên chế không?
Gần đây, Luật Dương Gia nhận về một số câu hỏi hiên quan đến việc xử phạt hành chính đối với giáo viên các cập như thế nào? Bài biết dưới đây sẽ nêu rõ mức tiền xử phạt hành chính đối với giáo viên mới nhất.
Một trong những vấn đề quan tâm đối với ngành giáo viên mầm non hiện nay, chính là tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I. Vậy tiêu chuẩn và cách xếp lương Giáo viên mầm non hạng I được quy định thế nào?
Xem thêm
- CÙNG CHUYÊN MỤC- Tiếp xúc lãnh sự đối với người nước ngoài bị tạm giam
- Điều kiện và thủ tục thành lập trường dạy nghề mới nhất
- Lời khai người làm chứng được xem là chứng cứ không?
- Bị tình nghi có thể mời Luật sư khi công an triệu tập không?
- So sánh giữa Quốc tang và Tang lễ cấp Nhà nước
- Công tác kiểm sát việc xóa án tích được quy định thế nào?
- Tù chung thân được áp dụng đối với những tội phạm nào?
- Có được sa thải nhân viên đánh bạc trong giờ làm việc?
- Chế phẩm sinh học là gì? Điều kiện để cấp phép lưu hành?
- Trách nhiệm của con với cha mẹ được quy định thế nào?
- Tại sao phải khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài?
- Trình bày các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông
- Bố cục, tóm tắt Bức tranh của Nguyễn Minh Châu ngắn gọn
- Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Kon Rẫy (Kon Tum)
- Sơ đồ tư duy Tuyên ngôn độc lập ngắn gọn và dễ hiểu nhất
- Thông tư 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/03/2024 của Bộ Giao thông vận tải
- Phân tích văn bản Tôi có một giấc mơ chọn lọc hay nhất
- Giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật bức tranh Em Thúy
- Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 ngày 27/06/2024 của Quốc hội
- Kể lại trải nghiệm chia tay một người bạn ngắn gọn siêu hay
- TOP các ngành học dễ xin việc, lương cao tại Việt Nam
- Kể lại một hoạt động xã hội: Tắt đèn hưởng ứng Giờ Trái Đất
- Phân tích tác phẩm Ông Một của Vũ Hùng hay chọn lọc
- Học sinh giỏi cấp tỉnh được cộng điểm ưu tiên gì không?
- Tư vấn pháp luật
- Tư vấn luật tại TPHCM
- Tư vấn luật tại Hà Nội
- Tư vấn luật tại Đà Nẵng
- Tư vấn pháp luật qua Email
- Tư vấn pháp luật qua Zalo
- Tư vấn luật qua Facebook
- Tư vấn luật ly hôn
- Tư vấn luật giao thông
- Tư vấn luật hành chính
- Tư vấn pháp luật hình sự
- Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
- Tư vấn pháp luật thuế
- Tư vấn pháp luật đấu thầu
- Tư vấn luật hôn nhân gia đình
- Tư vấn pháp luật lao động
- Tư vấn pháp luật dân sự
- Tư vấn pháp luật đất đai
- Tư vấn luật doanh nghiệp
- Tư vấn pháp luật thừa kế
- Tư vấn pháp luật xây dựng
- Tư vấn luật bảo hiểm y tế
- Tư vấn pháp luật đầu tư
- Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
- Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
- Tư vấn pháp luật
- Tư vấn luật tại TPHCM
- Tư vấn luật tại Hà Nội
- Tư vấn luật tại Đà Nẵng
- Tư vấn pháp luật qua Email
- Tư vấn pháp luật qua Zalo
- Tư vấn luật qua Facebook
- Tư vấn luật ly hôn
- Tư vấn luật giao thông
- Tư vấn luật hành chính
- Tư vấn pháp luật hình sự
- Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
- Tư vấn pháp luật thuế
- Tư vấn pháp luật đấu thầu
- Tư vấn luật hôn nhân gia đình
- Tư vấn pháp luật lao động
- Tư vấn pháp luật dân sự
- Tư vấn pháp luật đất đai
- Tư vấn luật doanh nghiệp
- Tư vấn pháp luật thừa kế
- Tư vấn pháp luật xây dựng
- Tư vấn luật bảo hiểm y tế
- Tư vấn pháp luật đầu tư
- Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
- Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
Mỗi cấp học khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, tuy nhiên hầu hết đều có những nội dung cơ bản liên quan đến một số điều giáo viên không được làm với học sinh như xúc phạm danh dự nhân phẩm của học sinh, bỏ dạy, thiên vị ... Dưới đây là một số điều giáo viên không được làm với học sinh, quý độc giả có thể tham khảo.
Nghề giáo luôn được xem là một nghề cao quý và đáng trân trọng trong xã hội, Tuy nhiên, có không ít bạn trẻ làm giáo viên nhưng mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng ở vấn đề giảng dạy. Sau đây, xin giới thiệu vài mẹo cho giáo viên tự tin khi đứng lớp, đứng trên bục giảng. Hy vọng giúp ích cho giảng viên, giáo viên trẻ.
Nhiệm vụ của giáo viên là tập hợp các trách nhiệm và vai trò quan trọng mà họ phải thực hiện trong quá trình giáo dục và hỗ trợ phát triển của học sinh. Sau đây, chúng tôi xin chia sẻ nhiệm vụ của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT theo quy định, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Khi học sinh tiểu học gặp khó khăn vượt quá khả năng tư vấn hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học thì giáo viên cần làm gì để giúp học sinh vượt qua khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng tham khảo.
Quy tắc ứng xử được hiểu là các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức,... trong thi hành nhiệm vụ và trong QHXH do CQNN có thẩm quyền ban hành sao cho phù hợp với đặc thù của công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
Phiếu thông tin cá nhân của các cán bộ quản lý, giáo viên là văn bản có giá trị cung cấp, đưa ra những thông tin cơ bản về vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, mức lương của từng cá nhân nhất định. Dưới đây là mẫu phiếu thông tin cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên có thể tham khảo.
Giáo viên là một trong những ngành nghề cao quý, ngành nghề được coi trọng trong quá trình giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, ngành nhà giáo là những người có trách nhiệm giảng dạy và hướng dẫn học sinh trong quá trình nâng cao kiến thức và học tập. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chế độ đặc biệt đối với giáo viên có con nhỏ được quy định như thế nào?
Cá nhân là giáo viên nhìn chung vẫn có những chức năng cơ bản liên quan đến các hoạt động giảng dạy, sinh hoạt chuyên môn. Vậy lương giáo viên hợp đồng có giống giáo viên biên chế không?
Gần đây, Luật Dương Gia nhận về một số câu hỏi hiên quan đến việc xử phạt hành chính đối với giáo viên các cập như thế nào? Bài biết dưới đây sẽ nêu rõ mức tiền xử phạt hành chính đối với giáo viên mới nhất.
Một trong những vấn đề quan tâm đối với ngành giáo viên mầm non hiện nay, chính là tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I. Vậy tiêu chuẩn và cách xếp lương Giáo viên mầm non hạng I được quy định thế nào?
Xem thêm
Tags:
Đánh giá giáo viên
Giáo viên
Trung học cơ sở
CÙNG CHỦ ĐỀ
Mỗi cấp học khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, tuy nhiên hầu hết đều có những nội dung cơ bản liên quan đến một số điều giáo viên không được làm với học sinh như xúc phạm danh dự nhân phẩm của học sinh, bỏ dạy, thiên vị ... Dưới đây là một số điều giáo viên không được làm với học sinh, quý độc giả có thể tham khảo.
Nghề giáo luôn được xem là một nghề cao quý và đáng trân trọng trong xã hội, Tuy nhiên, có không ít bạn trẻ làm giáo viên nhưng mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng ở vấn đề giảng dạy. Sau đây, xin giới thiệu vài mẹo cho giáo viên tự tin khi đứng lớp, đứng trên bục giảng. Hy vọng giúp ích cho giảng viên, giáo viên trẻ.
Nhiệm vụ của giáo viên là tập hợp các trách nhiệm và vai trò quan trọng mà họ phải thực hiện trong quá trình giáo dục và hỗ trợ phát triển của học sinh. Sau đây, chúng tôi xin chia sẻ nhiệm vụ của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT theo quy định, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Khi học sinh tiểu học gặp khó khăn vượt quá khả năng tư vấn hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học thì giáo viên cần làm gì để giúp học sinh vượt qua khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên, mời các bạn cùng tham khảo.
Quy tắc ứng xử được hiểu là các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức,... trong thi hành nhiệm vụ và trong QHXH do CQNN có thẩm quyền ban hành sao cho phù hợp với đặc thù của công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
Phiếu thông tin cá nhân của các cán bộ quản lý, giáo viên là văn bản có giá trị cung cấp, đưa ra những thông tin cơ bản về vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, mức lương của từng cá nhân nhất định. Dưới đây là mẫu phiếu thông tin cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên có thể tham khảo.
Giáo viên là một trong những ngành nghề cao quý, ngành nghề được coi trọng trong quá trình giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, ngành nhà giáo là những người có trách nhiệm giảng dạy và hướng dẫn học sinh trong quá trình nâng cao kiến thức và học tập. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì chế độ đặc biệt đối với giáo viên có con nhỏ được quy định như thế nào?
Cá nhân là giáo viên nhìn chung vẫn có những chức năng cơ bản liên quan đến các hoạt động giảng dạy, sinh hoạt chuyên môn. Vậy lương giáo viên hợp đồng có giống giáo viên biên chế không?
Gần đây, Luật Dương Gia nhận về một số câu hỏi hiên quan đến việc xử phạt hành chính đối với giáo viên các cập như thế nào? Bài biết dưới đây sẽ nêu rõ mức tiền xử phạt hành chính đối với giáo viên mới nhất.
Một trong những vấn đề quan tâm đối với ngành giáo viên mầm non hiện nay, chính là tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I. Vậy tiêu chuẩn và cách xếp lương Giáo viên mầm non hạng I được quy định thế nào?
Xem thêm
Tìm kiếm
Gọi luật sưYêu cầu dịch vụ- Gọi ngay
-
Chỉ đường
- HÀ NỘI
- ĐÀ NẴNG
- TP.HCM
- Đặt câu hỏi
- Trang chủ
Từ khóa » Trình độ Chuẩn Giáo Viên Thcs
-
Tìm Hiểu Về Lộ Trình Nâng Trình độ Chuẩn được đào Tạo Của Giáo Viên ...
-
Chuẩn Trình độ đào Tạo Của Giáo Viên Các Cấp Từ 20/3/2021
-
Tiêu Chuẩn Mới Về Trình độ đào Tạo Của Giáo Viên Các Cấp
-
Trình độ Chuẩn Của Giáo Viên Trung Học Cơ Sở - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Ngưng Hiệu Lực Một Số Quy định Về Chuẩn Trình độ Giáo Viên
-
Chính Thức Có Lộ Trình Nâng Chuẩn Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS
-
Tiêu Chuẩn Mới Về Trình độ Của Giáo Viên Các Cấp Từ 20/3/2021
-
Quy định Về Trình độ Chuẩn Của Hiệu Trưởng Trường THCS
-
Ngưng Hiệu Lực Quy định Về Chuẩn Trình độ đào Tạo Của Nhà Giáo
-
Chuẩn Trình độ đào Tạo ở Một Số Thông Tư Quy định Chuẩn Nghề ...
-
Chuẩn Hóa Trình độ đào Tạo Cho Giáo Viên - Báo điện Tử Bình Định
-
Ngưng Hiệu Lực Quy định Về Chuẩn Trình độ đào Tạo
-
Nâng Chuẩn đào Tạo Của đội Ngũ Nhà Giáo: Đáp ứng Yêu Cầu Dạy ...
-
Chưa đạt Chuẩn Của Giáo Viên Trung Học Cơ Sở, được Hưởng Lương ...