Quy định Về đánh Giá Kết Quả Rèn Luyện Của Sinh Viên Hệ Chính Quy ...

Thứ sáu - 23/03/2012
Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính quy học viện tài chính
Thông tin quy định như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này cụ thể hóa Quy chế của Bộ GD&ĐT về nội dung đánh giá, căn cứ đánh giá, thang điểm, khung điểm, phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên (SV) hệ chính quy Học viện Tài chính

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

2.1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của SV nhằm góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo cán bộ Tài chính kế toán phát triển toàn diện, có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, chính xác, tỉ mỉ, có tri thức, sức khỏe, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

2.2. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của SV là việc làm thường xuyên của Học viện. Quá trình đánh giá phải bảo đảm kịp thời, chính xác, công bằng, công khai và dân chủ từ lớp sinh viên, khoa đến toàn Học viện

Điều 3. Nội dung đánh giá và thang điểm

3.1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của SV là đánh giá ý thức, thái độ tinh thần của SV đối với nhiệm vụ học tập, NCKH, chấp hành nội quy, quy chế… đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng SV theo các mức điểm đạt được trên các mặt:

- Ý thức và kết quả học tập

- Ý thức và kết quả tham gia NCKH, thi SV giỏi môn học, thi Olimpic, toán học, tin học… toàn quốc

- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong Học viện

- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

- Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng; ý thức chấp hành các quy định nơi cư trú, sinh sống; ý thức chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.

- Ý thức và kết quả tham gia công tác đối với lớp sinh viên, các đoàn thể, tổ chức khác trong Học viện (đối với SV là cán bộ lớp, Đoàn, Hội); ý thức trách nhiệm là thành viên trong tập thể

3.2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100, tổng điểm không vượt quá 100 điểm và được phân chia cho các mặt của quá trình rèn luyện, học tập. (cụ thể hóa chương II của quy định này)

Chương II.

Căn cứ đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm

Điều 4: Đánh giá về ý thức và kết quả học tập, nghiên cứu khoa học

4.1. Căn cứ để đánh giá là ý thức và kết quả học tập; tinh thần vượt khó trong học tập; ý thức và kết quả thực hiện các Quy định về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học, Quy định về thi SV giỏi môn học, Quy định về NCKH đối với SV; mức độ được biểu dương khen thưởng hoặc bị kỷ luật về học tập; ý thức và kết quả tham gia dự thi sinh viên giỏi môn học ở các cấp, thi Olimpic quốc gia

4.2. Khung điểm đánh giá về ý thức và kết quả học tập, NCKH, thi SV giỏi môn học, thi Olimpic quốc gia từ 0 đến 30 điểm (tối đa là 30 điểm). Cụ thể như sau:

Nội dung đánh giá

Điểm

a. Đánh giá về ý thức học tập

10

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không bỏ tiết, nghỉ học có báo cáo (mỗi buổi nghỉ học không báo cáo, mỗi lần đi học muộn giờ, bỏ tiết trừ 1 điểm, trừ đến hết 10 điểm)

 

- Không vi phạm các quy định của Học viện (nếu ở điều 4, mục 1). Nếu vi phạm không được điểm

8

b. Đánh giá về kết quả học tập (chỉ tính điểm thi lần đầu

 

- Có điểm TBC HT < 5

0

- Có điểm TBC HT từ 5 đến cận 6

4

- Có điểm TBC HT từ 6 đến cận 7

5

- Có điểm TBC HT từ 7 đến cận 8

6

- Có điểm TBC HT từ 8 điểm trở lên

7

c. Tham gia nghiên cứu khoa học (tổng điểm không quá 3 điểm)

 

- Có bài đăng  trong kỷ yếu khoa học

2

- Có bài đăng trong  nội san sinh viên NCKH

2

- Có công trình dự thi NCKH cấp Khoa đạt yêu cầu

2

- Có công trình dự thi NCKH cấp Học viện đạt yêu cầu

3

- Có công trình được lựa chọn dự thi NCKH cấp Bộ

3

d. Thi sinh viên giỏi môn học (tổng điểm không quá 2 điểm)

 

- Thi SV giỏi môn học và đạt từ 7 điểm trở lên

1

- Được tham gia đội tuyển dự thi Olimpic toàn quốc

2

 

Điều 5. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành các nội quy, quy chế

5.1. Căn cứ để đánh giá điểm là ý thức và kết quả chấp hành các nội quy, quy chế trong Học viện như: quy định về công tác SV, quy định về SV ngoại trú, nội quy ký túc xá, nội quy giảng đường, thư viện… (ngoài các quy định ghi ở điều 4 mục 1)

5.2. Khung điểm đánh giá từ 0-25 điểm (tối đa 25 điểm)

 

Nội dung đánh giá

Điểm

a. Thực hiện đầy đủ Quy chế của Bộ, nội quy, quy định của Học viện ghi ở Điều 5, mục 1 (không có vi phạm gì, nếu vi phạm 1 lần của một loại quy định trừ 4 điểm, trừ đến hết 16 điểm

16

b. Có tinh thần đấu tranh, phê bình, góp phần đảm bảo nội quy, quy chế được thực hiện

1

c. Tham gia đầy đủ, có phát biểu trong các buổi học tập và thảo luận nội quy, quy chế, có đề xuất, đóng góp làm cho nội quy, quy chế thực hiện tốt hơn

8

Điều 6. Đánh giá về ý thức kết quả tham gia các hoạt động chính trị xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn XH

6.1. Căn cứ để đánh giá là ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, tuyên truyền văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn XH được tổ chức trong Học viện và ngoài xã hội

6.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm cụ thể như sau:

 

Nội dung đánh giá

Điểm

a. Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, các cấp từ lớp, chi bộ, chi đoàn trở lên

10

b. Tham gia tuần lễ sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa, đầu năm đầy đủ, đúng giờ, với thái độ nghiêm túc

7

c. Có sự trưởng thành của bản thân qua các hoạt động rèn luyện: được công nhận là đoàn viên ưu tú hoặc được kết nạp Đoàn, Đảng

1

d. Được biểu dương khen thưởng do có thành tích tham gia các hoạt động, đoàn thể chính trị-xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia trong các câu lạc bộ của Khoa, Học viện (tối đa 2 điểm)

 

                                    -Cấp Khoa

1

                                    - Cấp Học viện

2

Điều 7. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng

7.1. Căn cứ để đánh giá là ý thức và kết quả chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước; thành tích trong công tác xã hội giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn.

7.2. Khung điểm đánh giá từ 0-15 điểm (tối đa 15 điểm) cụ thể như sau:

 

Nội dung đánh giá

Điểm

a. Chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước (không vi phạm chính sách, pháp luật được tổ trưởng dân số nơi SV ngoại trú, Ban QLSV nội trú xác nhận

10

b. Được biểu dương, khen thưởng (từ cấp Khoa trở lên) về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội, về thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, về hành vi giúp người, cứu người

1

c. Có quan hệ đúng mực trong lớp, trong Học viện, không gây chia rẽ bè phái làm mất đoàn kết trong tập thể; bản thân có tác dụng đối với tập thể

3

d. có hành động giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong cuộc sống được tập thể lớp xác nhận

1

Điều 8. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, Đoàn, Hội SV, ý thức, trách nhiệm là thành viên trong lớp, Chi đoàn, Chi hội và các tổ chức khác trong Học viện

8.1. Căn cứ để đánh giá là ý thức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trên cương vị được giao (đối với SV có tham gia quản lý lớp, Đoàn, Hội và các tổ chức khác ở cấp trong HV); ý thức trách nhiệm là thành viên trong tập thể Lớp, Đoàn, Hội

8.2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm, (tối đa 10 điểm) cụ thể như sau:

Nội dung đánh giá

Điểm

a.. SV với tư cách là thành viên trong tập thể Lớp, Chi đoàn, Chi hội có tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt do Lớp, Đoàn, Hội tổ chức; tham gia đầy đủ các hoạt động do Đoàn, Hội các cấp tổ chức phát động (bỏ họp 1 buổi, hoặc không tham gia 1 lần các hoạt động nêu trên trừ 1 điểm, trừ đến hết 5 điểm

5

b. SV được bầu chọn vào BCS Lớp, BCH chi đoàn, Chi hội tích cực hoạt động, phát huy tốt vai trò người cán bộ Lớp, Chi đoàn, Chi hội và hoàn thành tốt nhiệm vụ trên cương vị được giao

4

c. SV được bầu chọn vào BCH Liên chi đoàn, Liên chi hội sinh viên, chủ động sáng tạo trong công tác và đóng góp có hiệu quả cho phong trào Đoàn, Hội của Khoa và của Học viện

SV tham gia nhiều công tác của Lớp, Đoàn, Hội  chỉ tính điểm ở mức cao nhất (5 điểm)

5

Chương III. Phân loại kết quả rèn luyện

Điều 9. Quy định phân loại kết quả rèn luyện

9.1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém theo các mức điểm sau:

Từ 90 đến 100 điểm:               Loại Xuất sắc

Từ 80 đến 89 điểm:                 Loại Tốt

Từ 70 đến 79 điểm:                 Loại Khá

Từ 60 đến 69 điểm:                 Loại Trung bình khá

Từ 50 đến 59 điểm:                 Loại Trung bình

Từ 30 đến 49 điểm:                 Loại Yếu

Dưới 30 điểm:                          Loại Kém

9.2. Những SV vi phạm khuyết điểm bị kỷ luật ở mức cảnh cáo và thông báo toàn khoa khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình

- Những SV vi phạm khuyết điểm bị kỷ luật ở mức cảnh cáo thông báo toàn Học viện khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại yếu

- Những SV vi phạm khuyết điểm bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện xếp loại kém

Điều 10. Điểm trung bình chung mở rộng

10.1. Điểm trung bình chung mở rộng (ĐTBCMR) là tổng điểm của điểm trung bình chung học tập (TBCHT) và điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ)

Điểm TBCMR được tính theo công thức sau:

ĐTBCMR = ĐTBCHT + ĐRLqđ

Trong đó:

- ĐTBCHT là điểm trung bình chung được tính theo kết quả học tập của SV và được xác định theo quy chế tổ chức, đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy

- ĐRLqđ là điểm đánh giá về rèn luyện của SV và được quy đổi từ điểm rèn luyện do Khoa đề nghị, Giám đốc Học viện công nhận theo các mức

Bảng quy đổi kết quả rèn luyện của sinh viên

Điểm rèn luyện

Phân loại kết quả rèn luyện

Điểm rèn luyện quy đổi

Từ 90 đến 100

Loại xuất sắc

Từ 0,90 đến 1,00

Từ 80 - 89

Loại Tốt

0,80-0,89

Từ 70 - 79

Loại Khá

0,70-0,79

Từ 60 - 69

Loại Trung bình khá

0,60-0,69

Từ 50 – 59

Loại Trung bình

0,00

Từ 30 – 49

Loại Yếu

-0,50

Dưới 30

Loại Kém

-1,00

10.2. Điểm trung bình chung mở rộng của học kỳ được sử dụng vào việc xét cấp học bổng, xét phân loại thi đua, xét khen thưởng cho từng học kỳ

Chương IV. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên

11.1. Căn cứ quy định tại điều 4,5,6,7,8 mỗi sinh viên tự xác định mức điểm chi tiết cho bản thân (theo mẫu phiếu đánh gia kết quả rèn luyện củ SV trong phụ lục số 2), và nộp cho ban cán sự lớp đúng thời gian quy định

11.2. SV không nộp phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của mình cho lớp theo đúng thời gian quy định thì điểm rèn luyện được tính là 0 điểm

11.3. Ban cán sự lớp, Ban chấp hành chi đoàn cùng với giáo viên chủ nhiệm tổ chức họp để xem xét và thông qua mức điểm của từng SV trên cơ sở bản tự xác định điểm của SV trong lớp. Kết quả họp được thông báo trong cuộc họp lớp. Những trường hợp có sự thay đổi điểm so với bản tự đánh giá của SV đều được biểu quyết và phải được quá nửa số thành viên trong lớp đồng ý mới được công nhận. Kết quả đánh giá của lớp được lập thành biên bản gửi cho Hội đồng cấp Khoa theo đúng thời gian quy định.

11.4. Hội đồng cấp Khoa: Tiếp nhận biên bản và các tài liệu liên quan của các lớp trong Khoa, các quyết định khen thưởng, kỷ luật của tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội SV… xem xét và báo cáo Trưởng khoa, Trưởng khoa xem xét, xác nhận và trình hội đồng cấp Học viện

11.5. Hội đồng cấp Học viện: Tiếp nhận biên bản và các tài liệu liên quan của các Khoa; xem xét và trình Giám đốc Học viện. Giám đốc Học viện xem xét và công nhận

11.6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của SV sau khi được Giám đốc Học viện công nhận sẽ thông báo công khai cho SV

Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV

12.1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp Học viện là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc Học viện xem xét công nhận kết quả rèn luyện của từng SV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Học viện hoặc Phó Giám đốc được Giám đốc Học viện uỷ quyền

12.2. Thành phần Hội đồng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Học viện hoặc Phó Giám đốc Học viện uỷ quyền

- Thường trực Hội đồng: Trưởng ban QLSV hoặc phó trưởng ban QLSV được Trưởng ban uỷ quyền

- Các uỷ viên: Đại diện BCN các Khoa QLSV, đại diện các Ban QLSV, CTCT, Đoàn TN, Hội SV cấp Học viện

12.3. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp HV

Căn cứ các quy địn hiện hành, căn cứ văn bản đề nghị của các Trưởng khoa để tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của SV, đảm bảo mặt bằng chung trong toàn Học viện; đề nghị Giám đốc Học viện xem xét, công nhận

12.4. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp Khoa là cơ quan tham mưu giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả từng SV trong khoa. Thành phần Hội đồng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ quyền

- Các uỷ viên: Văn phòng Khoa phụ trách tổ chức hành chính, giáo vụ của khóa học, Liên chi đoàn Khoa, Liên chi Hội sinh viên khoa. Khi xét đến SV lớp nào giáo viên chủ nhiệm và đại diện Ban cán sự lớp, Ba chấp hành chi đoàn lớp đó là uỷ viên của Hội đồng

Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của SV cấp Khoa

Căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ văn bản đề nghị của các lớp để tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV, đảm bảo mặt bằng chung trong toàn Khoa; đề nghị trưởng khoa xem xét xác nhận; hoàn tất các văn bản chuyển lên Hội đồng cấp Học viện

Điều 13. Nguyên tắc và thời gian đánh giá kết quả rèn luyện

13.1. Những nguyên tắc cần quán triệt khi tiến hành đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV:

a. Nguyên tắc “phù hợp”: Điểm đánh giá rèn luyện của mỗi SV phải phù hợp với mức độ và kết quả phấn đấu của SV

b. Nguyên tắc “giới hạn tối đa”: Điểm đánh giá rèn luyện theo từng mặt rèn luyện và tổng điểm đánh giá kết quả rèn luyện của mỗi SV trong từng học kỳ không vượt quá khung điểm tối đa. Điểm rèn luyện quy đổi của từng học kỳ cũng như toàn khóa không vượt quá 1,00 điểm

c. Nguyên tắc “không tính trùng”: Mỗi nội dung, kết quả rèn luyện của SV chỉ được xem xét, đánh giá điểm 1 lần

d. Nguyên tắc “đúng thời hạn”: Không xét bổ sung sau khi Hội đồng cấp khoa đã gửi văn bản cho Hội đồng cấp Học viện

13.2. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng SV được tiến hành theo từng học kỳ và từng khóa học.

13.3. Điểm rèn luyện quy đổi hoàn toàn khóa học (ĐRLqđTK) của SV là kết quả trung bình chung của ĐRLqđ các học kỳ đã nhân hệ số và số được tính theo công thức sau:

          N

             ri   .  ni

            I = 1

R =  

          N

            ni

            I = 1

Trong đó:

-         R là ĐRLqđTK

-         ri là ĐRLqđ của học kỳ thứ I (được quy định tại điều 10 của Quy chế này)

-         ni là hệ số của học kỳ thứ i do Giám đốc Học viện quy định theo hướng học kỳ sau dùng hệ số cao hơn học kỳ liền kề trước đó

-         N là tổng số học kỳ của khóa học

ĐRLqđTK không vượt quá 1,00 điểm và được phân loại như sau:

 

Bảng quy đổi kết quả xếp loại rèn luyện toàn khóa

 

Điểm rèn luyện quy đổi toàn khoá

Xếp loại rèn luyện toàn khóa

Điểm rèn luyện quy đổi toàn khóa

Xếp loại rèn luyện toàn khóa

Từ 0,90 đến 1,00

Xuất sắc

Từ 0,00 đến 0,39

Trung bình

Từ 0,80 đến 0,89

Tốt

Từ -0,50 đến -0,01

Yếu

Từ 0,60 đến 0,79

Khá

Dưới -0,5

Kém

Từ 0,40 đến 0,59

Trung bình khá

 

 

 

13.4. Hệ số áp dụng là 0,1 cho mỗi học kỳ và được sử dụng để tính điểm rèn luyện quy đổi toàn khóa theo quy định dưới đây:

 

Học kỳ thứ

Hệ số

Học kỳ thứ

Hệ số

1

1,0

5

1,4

2

1,1

6

1,5

3

1,2

7

1,6

4

1,3

8

1,7

(Cách tính toán cụ thể cho 1 SV xem ví dụ ở phụ lục số 2)

13.5. Thời hạn các khoa nộp điểm rèn luyện cho thường trực Hội đồng xét điểm rèn luyện cấp Học viện là:

Học kỳ 1 từ ngày 10 đến 15 tháng 1 hàng năm

Học kỳ 2 từ ngày 10 đến 15 tháng 6 hàng năm

Các Khoa tự quy định thời gian SV nộp phiếu đánh giá kết quả rèn luyện cho Ban cán sự lớp, Ban cán sự lớp nộp cho Hội đồng cấp Khoa

Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện

14.1. Kết quả phân loại rèn luyện theo từng học kỳ và cả hai học kỳ trong năm học của mỗi SV là một trong những tiêu chuẩn xét học tiếp, ngừng học, thôi học, xét thi đua khen thưởng, xét cấp học bổng

SV bị xếp loại rèn luyện kém trong cả hai học kỳ của năm học thì phải ngừng học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả hai học kỳ của năm học đến lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học

14.2. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa của từng SV là một trong những tiêu chuẩn để xét tốt nghiệp, được lưu trong hồ sơ quản lý SV của HV và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng SV khi tốt nghiệp ra trường

Điều 15. Quyền khiếu nại

Trong thời hạn 7 ngày (không tính ngày nghỉ) kể từ khi có thông báo của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp Khoa, SV có quyền khiếu nại về việc đánh gía kết quả rèn luyện đối với mình bằng cách gửi đơn khiếu nại đến Trưởng khoa. Trong phạm vi 5 ngày kể từ khi nhận được đơn khiếu nại của SV, Trưởng khoa có trách nhiệm trả lời. Nếu SV thấy không thoả đáng có thể gửi đơn đến Giám đốc Học viện (Qua Ban QLSV). Học viện có trách nhiệm giải quyết, trả lời cho SV theo quy định hiện hành.

Điều 16. Trách nhiệm của các Khoa quản lý sinh viên, các Ban và các đơn vị liên quan

16.1. Các khoa quản lý sinh viên và Hội đồng cấp Khoa có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ ghi ở điều 13, trả lời thắc mắc, khiếu nại của SV ghi ở điều 15 của quy định này.

16.2. Ban Quản lý đào tạo chuyển điểm thi lần đầu và các tài liệu liên quan cho Ban Quản lý sinh viên phục vụ cho việc tính toán điểm rèn luyện của SV

16.3. Ban Quản lý sinh viên Ủy viên thường trực hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện SV cấp Học viện có trách nhiệm:

- Chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp hội đồng các cấp Học viện

- Tính toán điểm rèn luyện toàn khóa cho từng SV theo hệ số ghi tại Điều 13 của quy định này

- Xử lý sau khi có kết quả đánh giá kết quả rèn luyện của SV theo Điều 14 của quy định này

- Tiếp nhận, báo cáo với Giám đốc Học viện về các đề nghị, khiếu nại của SV và trả lời cho SV (nếu được Giám đốc ủy quyền)

16.4. Các đơn vị liên quan khác như: Đoàn thanh niên, Hội SV, đội thanh niên xung kích, Ban chủ nhiệm các câu lạc bộ… thông báo các quyết định khen thưởng, kỷ luật cho các khoa quản lý sinh viên trước khi hội đồng cấp Khoa họp xem xét đánh giá kết quả của SV

Chương V. Điều khoản thi hành

Điều 17. Quy định này áp dụng cho tất cả các khóa thuộc các hệ đào tạo chính quy của Học viện và bắt đầu thực hiện từ năm học 2006-2007. Những văn bản trái với quy định này đều không có giá trị thực hiện

- Trong quá trình thực hiện Giám đốc Học viện có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy chế của Bộ và điều kiện cụ thể của Học viện.

 

Phụ lục số 1. Ví dụ về cách tính điểm rèn luyện quy đổi toàn khóa

 

Ví dụ: 1 SV A

- Học kỳ 1 được 0,60 với hệ số điểm                    0,60

- Học kỳ 2 được 0,65 với hệ số là 0,65 x 1,1 =    0,72

- Học kỳ 3 được 0,70 với hệ số là 0,70 x 1,2 =    0,84

- Học kỳ 4 được 0,65 với hệ số là 0,65 x 1,3 =    0,84

- Học kỳ 5 được 0,75 với hệ số là 0,75 x 1,4 =    1,05

- Học kỳ 6 được 0,75 với hệ số là 0,75 x 1,5 =    1,12

- Học kỳ 7 được 0,80 với hệ số là 0,80 x 1,6 =    1,28

- Học kỳ 8 được 0,90 với hệ số là 0,90 x 1,9 =    1,53

Tổng điểm đã tính hệ số                                       7,98

Tổng hệ số:                                                          10,80

Điểm rèn luyện bình quân toàn khóa của SV A là: 7,98 : 10,80 = 0,74

Sinh viên A được xếp loại khá về rèn luyện

Ví dụ 2: SVB

- Học kỳ 1 được 0,60 với hệ số là 1 điểm là                   0,60

- Học kỳ 2 được 0,65 với hệ số là 0,65 x 1,1 =    0,72

- Học kỳ 3 được 0,70 với hệ số là 0,70 x 1,2 =    0,84

- Học kỳ 4 được 0,50 với hệ số là -0,5 x 1,3 =     -0,65

- Học kỳ 5 được 0,75 với hệ số là 0,75 x 1,4 =    1,05

- Học kỳ 6 được 0,75 với hệ số là 0,75 x 1,5 =    1,12

- Học kỳ 7 được 0,80 với hệ số là 0,80 x 1,6 =    1,28

- Học kỳ 8 được 0,90 với hệ số là 0,90 x 1,7 =    1,53

Tổng điểm đã tính hệ số                                       6,49

Tổng hệ số:                                                          10,80

Điểm rèn luyện bình quân toàn khóa của SV B là: 6,49 : 10,80 = 0,60

Sinh viên B được xếp loại khá về rèn luyện

 

PHỤ LỤC SỐ 2

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

KHOA……LỚP…….

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

 

Học kỳ:…… Năm học…….

Họ và tên………………….

 

Nội dung đánh giá

Điểm tối đa

Điểm (do SV tự đánh giá)

Điểm (do TT lớp tự đánh giá)

1. Đánh giá về ý thức và kết quả học tập, nghiên cứu khoa học

30

 

 

a. Đánh giá về ý thức học tập

18

 

 

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không bỏ tiết, nghỉ học có báo cáo. (mỗi lần đi học muộn giờ, bỏ tiết trừ 1 điểm, trừ đến hết 10 điểm)

10

 

 

- Không vi phạm các quy định của Học viện (nêu ở điều 4; mục 1). Nếu vi phạm không được điểm

8

 

 

b, Đánh giá về kết quả học tập (chỉ tính điểm thi lần đầu)

7

 

 

- Có điểm TBC HT < 5

0

 

 

- Có điểm TBC HT từ 5 đến cận 6

4

 

 

- Có điểm TBC HT từ 6 đến cận 7

5

 

 

- Có điểm TBC HT từ 7 đến cận 8

6

 

 

- Có điểm TBC HT từ 8 trở lên

7

 

 

c. Tham gia nghiên cứu khoa học (tổng điểm không quá 3 điểm)

3

 

 

- Có bài đăng trong kỷ yếu khoa học

2

 

 

- Có bài đăng trong nội san sinh viên NCKH

2

 

 

- Có công trình dự thi NCKH cấp khoa đạt yêu cầu

2

 

 

- Có công trình dự thi NCKH cấp Học viện đạt yêu cầu

3

 

 

- Có công trình được lựa chọn dự thi NCKH cấp Bộ

3

 

 

d. Thi sinh viên giỏi môn học (tổng điểm không quá 2 điểm)

2

 

 

- Thi sinh viên giỏi môn học và đạt từ 7 điểm trở lên

1

 

 

- Được tham gia đội tuyển dự thi Olimpic toàn quốc

2

 

 

2. Đánh giá ý thức và kết quả chấp hành các nội quy, quy chế

25

 

 

a. Thực hiện đầy đủ Quy chế của Bộ, nội quy, quy định của Học viện ghi ở Điều 5, mục 1 (không có vi phạm gì, nếu vi phạm 1 lần của một loại quy định trừ 4 điểm, trừ đến hết 16 điểm

16

 

 

b. Có tinh thần đấu tranh phê bình góp phần đảm bảo nội quy, quy chế thực hiện

1

 

 

c. Tham gia đầy đủ, có phát biểu trong các buổi học tập và thảo luận nội quy, quy chế, có đề xuất đóng góp làm cho nội quy, quy chế thực hiện tốt hơn

8

 

 

3. Đánh giá về ý thức kết quả tham gia các hoạt động chính trị xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn XH

20

 

 

a. Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị-xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao các cấp từ lớp, Chi hội, Chi đoàn trở lên

10

 

 

b. Tham gia tuân lễ sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa, đầu năm đầy đủ, đúng giờ với thái độ nghiêm túc

7

 

 

c. Có sự trưởng thành của bản thân qua các hoạt động rèn luyện: được công nhận là Đoàn viên ưu tú, hoặc được kết nạp đoàn, Đảng

1

 

 

d. Được biểu dương, khen thưởng do có thành tích tham gia các hoạt động, đoàn thể chính trị-xã hội, văn hóa, văn nghệ thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia trong các câu lạc bộ của Khoa, Học viện (tối đa 2 điểm)

 

 

 

- Cấp Khoa

1

 

 

- Cấp Học viện

2

 

 

4. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

15

 

 

a. Chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước (không vi phạm chính sách, pháp luật được cơ qua, chính sách địa phương nơi nội trú hoặc ngoại trú xác nhận

10

 

 

b. Được biểu dương, khen thưởng (từ cấp Khoa trở lên) về tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội, về thành tích đấu tranh bảo vệ pháp luật, về hành vi giúp người, cứu người

1

 

 

c. Có quan hệ đúng mực trong lớp, trong Học viện, không gây chia rẽ bè phái làm mất đoàn kết trong tập thể; bản thân có tác dụng tốt đối với tập thể

3

 

 

d. Có hành động giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong cuộc sống được tập thể lớp xác nhận

1

 

 

5. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách Lớp, Đoàn, Hội SV; ý thức, trách nhiệm là thành viên trong lớp, Chi đoàn, Chi hội và các tổ chức khác trong Học viện

10

 

 

a. SV với tư cách là thành viên trong tập thể Lớp, Chi đoàn, Chi hội có tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt do Lớp, Đoàn, Hội tổ chức; tham gia đầy đủ các hoạt động do Đoàn, Hội các cấp tổ chức phát động (bỏ họp 1 buổi, hoặc không tham gia 1 lần các hoạt động nêu trên trừ 1 điểm, trừ đến hết 5 điểm)

5

 

 

b. Sinh viên được bầu chọn vào BCS lớp, BCH chi đoàn, Chi hội tích cực hoạt động, phát huy tốt vai trò của người cán bộ Lớp, Chi đoàn, Chi hội và hoàn thành tốt nhiệm vụ trên cương vị được giao

4

 

 

c. SV được bầu chọn vào BCH Liên chi đoàn. Liên chi hội sinh viên, chủ động sáng tạo trong công tác và đóng góp có hiệu quả cho phong trào Đoàn, Hội của Khoa và của Học viện

(SV tham gia nhiều công tác của Lớp, Đoàn, Hội chỉ tính điểm ở mức cao nhất (5 điểm)

5

 

 

Tổng cộng

100

 

 

-         Điểm kết luận của Hội đồng đánh giá cấp Khoa: …………… điểm

(Bằng chữ:…………………………………………………………….)

-         Điểm rèn luyện quy đổi: ……………………….. Xếp loại: …………..

Ngày  tháng   năm 200…       Giáo viên                  Ngày     tháng      năm 200…

Sinh viên ký tên                  chủ nhiệm lớp                          Hội đồng cấp Khoa

 

PHỤ LỤC SỐ 3

 

VÍ DỤ VỀ CÁCH XẾP LOẠI SINH VIÊN TOÀN KHÓA

 

Ví dụ 1:

Sinh viên A có 3 học kỳ xếp loại Khá

                       4             -          Giỏi

                       1             -         Xuất sắc

Sinh viên A được xếp loại Giỏi toàn khóa học

Ví dụ 2:

Sinh viên B có 2 học kỳ xếp loại TB Khá

                       2             -          Khá

                       2             -          Xuất sắc

Sinh viên B được xếp loại Giỏi toàn khóa học

Ví dụ 3:

Sinh viên C có 2 học kỳ xếp loại TB Khá

                       3             -         Khá

                       2             -          Giỏi

                       1             -          Xuất sắc

Sinh viên C được xếp loại Khá toàn khóa học

Ví dụ 4:

Sinh viên D có 2 học kỳ xếp loại TB

                        2            -          Khá

                        2            -          Khá

                        1            -          Giỏi

                        1            -          Xuất sắc

Sinh viên D được xếp loại Khá toàn khóa học

Nguồn tin: HVTC

Từ khóa » điểm Rèn Luyện Hvtc