Quy định Về Giảm Trừ Gia Cảnh Khi Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Có thể bạn quan tâm
Những lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2021 Doanh nghiệp có giao dịch liên kết quyết toán thuế: Phải nộp các tờ khai liên quan Tổng cục Thuế hỗ trợ trực tuyến quyết toán thuế năm 2021 |
Giảm trừ cho người phụ thuộc
Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định. Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế, thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện ủy quyền quyết toán chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế cũng được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, khi người nộp thuế thực hiện quyết toán uỷ quyền và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập.
Người nộp thuế đăng ký số thứ tự để làm thủ tục quyết toán thuế tại Cục Thuế TP. Hà Nội. Ảnh: NM. |
Người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, được trả thu nhập từ tiền lương, tiền công từ trụ sở chính khác tỉnh, thì có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, hoặc đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Trường hợp người lao động đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, thì đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có trách nhiệm chuyển hồ sơ chứng minh người phụ thuộc của người lao động về trụ sở chính. Trụ sở chính có trách nhiệm rà soát, lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.
Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì vẫn phải thực hiện việc đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết h.2.1.1.1, điểm h, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm: Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Cụ thể: Đối với con dưới 18 tuổi, hồ sơ chứng minh là bản chụp giấy khai sinh và bản chụp chứng minh nhân dân (nếu có); con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm bản chụp giấy khai sinh và bản chụp chứng minh nhân dân (nếu có), bản chụp giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
Con đang theo học tại các bậc học hồ sơ chứng minh gồm, bản chụp giấy khai sinh, bản chụp thẻ sinh viên, hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường, hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp chứng minh nhân dân; bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc bản chụp giấy chứng nhận kết hôn.
Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp chứng minh nhân dân; giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các cá nhân khác, hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh, các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên, thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn, hoặc chỉ cần tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của UBND xã, phường nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập, thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định./.
Từ khóa » Chỉ Tiêu 17 Bảo Hiểm được Trừ
-
Cách Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2021
-
Top 14 Chỉ Tiêu 17 Bảo Hiểm được Trừ
-
Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Năm 2020 - 2021 ...
-
Thuế TNCN được Tính Như Thế Nào? (20/12/2021 13:57) - Bộ Tài Chính
-
HƯỚNG DẪN CÁCH LÊN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 05 ...
-
Các Khoản Giảm Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2022 - Luật Việt An
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục 05 -1/BK-QTT-TNCN Theo Quy định Mới ...
-
Cá Nhân Thu Nhập 22 Triệu đồng/tháng (nếu Có 2 Người Phụ Thuộc ...
-
Lập Tờ Khai Thuế TNCN Theo Quý, Tháng Từ Tiền Lương, Tiền Công
-
Tiền đóng Bảo Hiểm được Giảm Trừ Khi Tính Thuế TNCN - LuatVietnam
-
Chuyên Gia: Sửa đổi để Thuế Thu Nhập Cá Nhân Không Còn Lạc Hậu
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-1/BK-QTT-TNCN Mới Nhất 2022 Theo ...
-
Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNCN 05/QTT-TNCN Năm 2020
-
Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNDN Theo Thông Tư 80