Quy định Về Tốc độ Xe ô Tô Cập Nhật Mới Nhất 2022 - Vinaser
Có thể bạn quan tâm
Danh mục
- Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô trong khu dân cư:
- Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư:
- Quy định về mức xử phạt khi chạy xe quá tốc độ:
- Hướng dẫn cách xác định khu dân cư và ngoài khu dân cư:
Quy định tốc độ xe ô tô là như thế nào? mức xử phạt xe ô tô chạy quá tốc độ là bao nhiêu? là những vấn đề được khá nhiều cánh tài xế đặc biệt quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho mọi vấn đề liên quan tới quy định tốc độ xe ô tô, theo dõi để biết chi tiết nhé!
Xem thêm: Thuế, lệ phí sang tên ô tô là bao nhiêu?
Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô trong khu dân cư:
Tốc độ tối đa của xe máy, xe ô tô trong khu dân cư được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Khi phương tiện di chuyển trong khu đông dân cư, tốc độ tối đa của các phương tiện được quy định cụ thể như sau:
Loại xe | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự | 40 | 40 |
Các phương tiện xe cơ giới khác | 60 | 50 |
Theo bảng thông tin ở trên, đa số mọi người sẽ nghĩ xe máy trong khu dân cư chỉ được chạy tối đa là 40km/h. Tuy nhiên, đây là cách nghĩ hoàn toàn sai, xuất phát từ khái niệm xe máy và xe gắn máy.
Tại quy chuẩn 41:2019/BGTVT có hiệu lực từ 01/7/2020, Xe cơ giới là chỉ các loại xe ô tô, máy kéo, rơ-mooc hoặc sơ-mi rơ-mooc được kéo bởi xe ô tô, xe máy 2 bánh, xe máy 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Tại quy chuẩn 41 đã xác định, xe máy và xe gắn máy là 02 loại phương tiện khác nhau:
- Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg;
- Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
Như vậy, xe máy và xe gắn máy là 02 khái niệm khác nhau hoàn toàn. Việc giới hạn 40km/h chỉ áp dụng với xe gắn máy chứ không phải xe máy.
Thông tư này được áp dụng đối với người lái xe ô tô, người điều khiển xe máy chuyên dùng, tổ chức, cá nhân quản lý và thực hiện các quy định mới về tốc độ xe ô tô, xe máy và khoảng cách an toàn chuyên dùng khi tham gia giao thông, trừ xe ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
Tại những tuyến đường không có biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe. Người điều khiển phương tiện giao thông phải thực hiện theo đúng các quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong các khu vực đông dân cư.
Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư:
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT , Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư được quy định cụ thể như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Quy định về mức xử phạt khi chạy xe quá tốc độ:
Việc xử phạt đối với phương tiện giao thông chạy quá tốc độ hiện nay tuân thủ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Cụ thể, mức phạt như sau:
STT | Tốc độ chạy quá | Mức phạt với xe máy | Mức phạt với ô tô |
1 | 05 – 10 km/h | 200.000 – 300.000 đồng | 800.000 đồng – 01 triệu đồng |
2 | 10 – 20 km/h | 600.000 đồng – 01 triệu đồng | 03 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 01 – 03 tháng |
3 | 20 – 35 km/h | 04 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng | 06 – 08 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
4 | Trên 35km/h | 04 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng | 10 – 12 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
Hướng dẫn cách xác định khu dân cư và ngoài khu dân cư:
Theo quy chuẩn 41:2019, đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường co dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường)
Trong đó, biển số R.420 là biển báo hiệu bắt đầu khu đông dân cư. Biển số R.421 báo hiệu hết khu đông dân cư.
Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421.
Xem thêm: Định mức xăng xe ô tô là gì?
Từ khóa » Tốc độ ô Tô Chạy Trong Khu Dân Cư
-
Tốc độ Cho Phép Khi Tham Gia Giao Thông Của Từng Loại Xe
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Trong đô Thị, Khu Dân Cư & Các Mức Phạt
-
Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Tối đa Của Xe Máy, ô Tô Trong Khu Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Mới Nhất 2021 - Báo Thanh Tra
-
Quy định Về Tốc độ Cho Phép Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Tốc độ Xe ô Tô Và Mức Phạt Lỗi Chạy Quá Tốc độ Mới Nhất
-
Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Tốc độ Quy định Tối đa Trong Khu đông Dân Cư - Bộ đề 600 Câu
-
Tốc độ Tối đa Của ô Tô 7 Chỗ Trong Khu Vực đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Tốc độ Xe Máy Trong Khu đông Dân Cư được Quy định Như Thế Nào?
-
Tốc độ Cho Phép Chạy Của ô Tô Trong Khu Vực đông Dân Cư
-
Tốc độ Tối đa Cho Phép Khi Di Chuyển Trong Các Khu Vực đông Dân Cư
-
Quy định Tốc độ Tối đa Cho Phép đối Với Xe Máy Và ô Tô Mới Nhất
-
Tốc độ Tối đa ô Tô Có Thể Chạy Trong Khu đông Dân Cư Là Bao Nhiêu?
-
Quy định Mới Về Tốc độ Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Quy định Về Tốc độ Tối đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
-
Không Có Tiêu đề