Quy đổi điểm Toeic Sang Ielts

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR
  • I. PHÂN BIỆT TOEIC – IELTS – CEFR – TOEFL
    • 2. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL
    • Quy đổi điểm IELTS listening, reading
    • Quy đổi điểm PTE sang IELTS
    • Quy đổi IELTS sang khung Châu Âu
    • Điểm giống nhau giữa chứng chỉ thi tiếng Anh IELTS và TOEIC
    • Điểm khác nhau giữa chứng chỉ thi tiếng Anh IELTS và TOEIC
    • Thang điểm đánh giá năng lực tiếng Anh của IELTS và TOEIC
    • Cấu trúc bài thi của IELTS và TOEIC
      • Cấu trúc bài thi của IELTS
      • Cấu trúc bài thi của TOEIC
    • Ở mức nào thì TOEIC tương đương IELTS? Bật mí cách quy đổi dành cho những người thi chứng chỉ tiếng Anh
    • 1. TOEIC từ 0 đến 250 điểm tương 1.5 IELTS
    • 2. TOEIC từ 255 đến 400 điểm tương đương 2.0 – 3.5 IELTS
    • 3. TOEIC từ 405 đến 600 tương đương 4.5 – 5.0 IELTS
    • 4. TOEIC từ 605 đến 780 tương đương 5.5 – 7.0 IELTS
    • 5. TOEIC từ 785 đến 990 tương đương 7.5 – 9.0 IELTS

Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS hay IELTS sang CEFR, TOEFL đều là những thông tin cơ bản, chỉ mang sự tương đối do tính chất các bài thi đánh giá khác nhau. Vì thế trước khi đi tìm hiểu về điểm quy đổi, bạn cần hiểu rõ về từng loại chứng chỉ để không nhầm lẫn, tự điều chỉnh thang điểm phù hợp và chọn lựa mục tiêu thi chứng chỉ riêng.

I. PHÂN BIỆT TOEIC – IELTS – CEFR – TOEFL

1. Định nghĩa

TOEIC là từ viết tắt của Test of English for International Communication – bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. TOEIC đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của người thi như một ngoại ngữ trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế. TOEIC chia theo

IELTS là gì? Là từ viết tắt của International English Language Testing System là Hệ thống bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh chính thức theo các trình độ từ chưa biết gì đến thành thạo qua 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến hơn và nhiều nước sử dụng đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

TOEFL viết tắt của từ Test Of English as a Foreign Language, là bài kiểm tra đánh giá Tiếng Anh giao tiếp quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ). Bài thi kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật và cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng Anh (Mỹ).

CEFR là The Common European Framework of Reference for Languages (còn được viết tắt CEFRL). Đây là khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu, một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ. Và các cấp độ này áp dụng cho các thứ tiếng khác nhau từ Anh, Pháp, Đức…(tính khoảng 40 ngôn ngữ)CEFR được thành lập bởi Hội đồng Châu Âu và xác nhận khả năng ngôn ngữ qua sáu cấp độ trong CEFR là A1, A2, B1, B2, C1 và C2.

Đây là bảng thông tin cơ bản của 4 hình thức thi này:

2. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL

Đây là bảng thống kê tương đối – nhắc lại là tương đối quy đổi điểm giữa các chứng chỉ TOEIC – IELTS – CEFR – TOEFL, các bạn tham khảo nhé:

Bạn có thể tính điểm TOEIC 600 sẽ được tầm hơn 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper.

Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEIC chỉ thi hai kỹ năng là chủ yếu, trong đó Writing – Speaking là kỹ năng khá khó nên khi chuyển đổi điểm không hẳn là tương xứng do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.

Xem thêm bảng quy đổi điểm của chứng chỉ Cambridge để so sánh:

Trên đây là bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS, IELTS sang TOEFL, CEFR mà các bạn có thể tham khảo. Nhưng như đã chia sẻ, phần tính điểm này chỉ là tương đối, có khi bạn đạt 990 TOEIC nhưng điểm IELTS chỉ là band 7 bởi điểm Speaking và Writing kéo xuống, hai kỹ năng này khó hơn nhiều nhé.

Một số lưu ý nên chọn chứng chỉ nào?

Hiện tại, TOEIC kiếm tra tiếng Anh trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế nên chủ yếu phù hợp với các bạn sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra, phục vụ công việc tương lai…

IELTS phù hợp cho cả du học, phát triển công việc trong nước, công việc các tập đoàn nước ngoài đến định cư. Hiện tại có hơn 10.000 trường đại học trên thế giới công nhận IELTS làm tiêu chuẩn nhập học. Có thể nói với tính chất kiểm tra toàn diện, IELTS đáp ứng yêu cầu sử dụng trong học tập và làm việc, rất rộng.

TOEFL cũng là chứng chỉ thi 4 kỹ năng nhưng chủ yếu phổ biến ở Mỹ hơn. Bạn cũng có thể chọn chứng chỉ này cho du học và công việc vì hiện tại nó cũng được công nhận tại nhiều nước. Nhưng hiện tại không phổ biến lắm ở Việt Nam.

CEFR – khung chứng chỉ châu Âu được sử dụng toàn thế giới nhưng nó không có tính tiêu chuẩn hóa như ba chứng chỉ trên. Nên lựa chọn một trong ba bằng trên sẽ thể hiện sự tiêu chuẩn cao hơn.

Vì sao nên học IELTS?

Hiện tại, các chứng chỉ đều thể hiện sự đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong học tập và công việc của người học. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ có cấu trúc đề thi, kiến thức rộng và khó khác nhau nên nhận xét hiện nay, IELTS hay TOEFL vẫn được đánh giá cao hơn trong việc sử dụng đa dạng 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Trong đó, xét về độ phổ biến, IELTS phổ biến tại nhiều nước hơn so với TOEFL (phổ biến ở Mỹ còn các nước khác ít dùng hơn). Vì thế, lựa chọn học IELTS theo 4 kỹ năng toàn diện và ứng dụng đa dạng hơn là xu hướng của nhiều người hiện nay.

Học IELTS, bạn được đánh giá theo 9 band điểm tương ứng với trình độ:

0 – Không có điểm 0, Bỏ thi

1.0: Không biết gì tiếng Anh

2.0: Sử dụng lúc được lúc không

3.0: Cực kỳ hạn chế

4.0: Hạn chế

5.0: Bình thường

6.0: Khá

7.0: Tốt

8.0: Rất tốt

9.0: Thông Thạo

Trong đó, cách tính điểm overall sẽ bằng trung bình cộng của điểm số 4 kỹ năng Listening – Reading – Writing – Speaking. Mỗi kỹ năng cũng được chấm từ 0-9.0 theo mức thang điểm tương tự.

Bằng IELTS hiện được sử dụng rộng rãi:

✔ Đáp ứng tiêu chuẩn miễn thi THPT với 4.5 IELTS trở lên sẽ được tính điểm 10 môn tiếng Anh

✔ Một số trường ĐH top đầu xét tuyển thẳng với 6.5 IELTS cùng điểm số 2 môn còn lại từ 15 điểm trở lên như ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ĐH Ngoại Thương, HV Ngoại Giao…

✔ Đáp ứng chuẩn đầu ra tại các trường ĐH. Hiện tại chuẩn đầu ra hay có TOEIC hoặc IELTS trong đó IELTS được đánh giá cao hơn cho công việc sau này.

✔ Xin việc thuận tiện và dễ dàng với điểm số IELTS tiêu chuẩn cao.

✔ Phục vụ du học hay định cư nước ngoài trong tương lai.

Quy đổi điểm IELTS listening, reading

Cả 2 phần thi IELTS nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm tương đương 40 câu hỏi và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS listening và quy đổi điểm IELTS reading sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning.

Bảng quy đổi IELTS reading và listening

Quy đổi điểm PTE sang IELTS

Chứng chỉ PTE hiện nay đã được công nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn đối với những bạn dự định đi du học, làm việc hoặc định cư tại nước ngoài. Điểm PTE cũng có thể chuyển đổi tương đương với các chứng chỉ quốc tế khác. Những chia sẻ bên dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn việc quy đổi PTE sang IELTS và TOEFL chuẩn nhất nhé.

Bảng quy đổi chứng chỉ PTE sang TOEFL

Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:

  • 50 điểm PTE tương đương 6.0 IELTS hay 74-75 điểm TOEFL iBT
  • 65 điểm PTE tương đương 7.0 IELTS hay 94-95 điểm TOEFL iBT
  • 79 điểm PTE tương đương 8.0 IELTS hay 113-114 điểm TOEFL iBT

Quy đổi IELTS sang khung Châu Âu

Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh Châu Âu 6 bậc:

Khung tham chiếu châu ÂuĐiểm IELTS
A11.0 – 2.5
A23.0 – 3.5
B14.0 – 4.5
B25.0 – 6.0
C17.0 – 8.0
C28.5 – 9.0

Điểm giống nhau giữa chứng chỉ thi tiếng Anh IELTS và TOEIC

Cả IELTS và TOEIC đều là kỳ thi đánh giá trình độ, năng lực tiếng Anh hướng đến chủ yếu là các bạn học sinh, sinh viên cho nhu cầu du học hoặc tìm kiếm được nhiều cơ hội phát triển hơn trong tương lai. Đồng thời, với những người đang đi làm muốn được công tác tại các công ty nước ngoài hay muốn phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp thì cũng cần đến những chứng chỉ này.

Khi tham gia hai kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh này, mọi người đều phải trả tiền phí thi. Và với thí sinh thi đánh giá năng lực, bạn sẽ không phải nhận kết quả là đỗ hay trượt. Theo đó, IELTS và TOEIC sẽ chỉ dựa trên phân khúc bảng điểm và số điểm bạn đạt được để đưa ra kết luận về trình độ của bạn mà thôi.

Điểm khác nhau giữa chứng chỉ thi tiếng Anh IELTS và TOEIC

Mặc dù cùng là một chương trình thi đánh giá năng lực nhưng tính chất, mục đích và cấu trúc bài thi của hai hình thức này lại rất khác nhau. Dưới đây là một vài nét khác nhau giữa IELTS và TOEIC mà bạn nên biết trước khi đăng ký thi:

Tính chất của kỳ thi

IELTS là cách viết gọn lại của International English Testing System, được hiểu theo nghĩa tiếng việt là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh quốc tế. Với kỳ thi chứng chỉ này, IELTS hướng đến khả năng tiếng Anh được sử dụng trong môi trường học thuật nhiều hơn. Một số lĩnh vực cần sử dụng nhiều đến trình độ IELTS có thể kể đến như công nghê, y dược hay môi trường. Với các sinh viên đại học hay cao học thì IELTS thường là lựa chọn tốt nhất.

Còn TOEIC là cách viết gọn của Test of English for International Communication, được hiểu theo nghĩa tiếng Việt và kiểm tra tiếng Anh giao tiếp. Theo đó, người học TOEIC không cần quá đè nặng vấn đề học thuật, hay vào đó kỹ năng chính cần được chú ý chính là cách giao tiếp trong các lĩnh vực như kinh tế, kinh doanh, thương mại. Đây đều là những ngành nghề đòi hỏi quan hệ rộng và sự khéo léo trong cách giao tiếp.

Thang điểm đánh giá năng lực tiếng Anh của IELTS và TOEIC

Với kỳ thi IELTS, số điểm cao nhất mà thí sinh đạt được trong mỗi phần thi kỹ năng là 9. Phổ điểm từ 1 – 9 là các thang bậc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh. Cụ thể, với mỗi một mức điểm, trình độ của thí sinh được thể hiện như sau:

  • 1 điểm: Không có khả năng sử dụng tiếng Anh
  • 2 điểm: Khả năng sử dụng tiếng lúc được lúc không
  • 3 điểm: Khả năng cực kỳ hạn chế
  • 4 điểm: Gặp vùng hạn chế
  • 5 điểm: Bình thường
  • 6 điểm: Tương đối khá
  • 7 điểm: Tốt
  • 8 điểm: Rất tốt
  • 9 điểm: Giống người bản xứ

Mặt khác, với TOEIC, số điểm tối đa mà người thi đạt được khi tham gia kỳ thi này là 990 điểm cho cả 4 kỹ năng với phần điểm chủ yếu là của phần nghe và đọc. Tuỳ vào cấp bậc điểm mà năng lực của người thi sẽ được đánh giá như sau:

  • TOEIC từ 100 đến 300: Trình độ cơ bản
  • TOEIC từ 300 đến 450: Trình độ trung bình
  • TOEIC từ 450 đến 650: Trình độ khá
  • TOEIC từ 650 đến 850: Trình độ tốt
  • TOEIC từ 850 đến 990: Trình độ ngang bằng với người bản xứ

Cấu trúc bài thi của IELTS và TOEIC

Cấu trúc bài thi của IELTS

  • Listening (Nghe): Phần nghe có tổng cộng 40 câu hỏi đa dạng các loại từ trắng nghiệm, điền từ cho đến trả lời câu hỏi. Thí sinh có thời gian làm bài là 30 phút và tổng điểm tối đa được tính là 9.0
  • Speaking (Nói): Với bài khi Speaking, có ba phần mà thí sinh cần thực hiện là giới thiệu chung, nói về chủ đề nhận được và trả lời câu hỏi mở. Với mỗi một bài Speaking sẽ kéo dài tối đa trong khoảng 15 phút với thang điểm cao nhất là 9.0
  • Reading (Đọc): Tổng sẽ có 40 câu trong bài viết và người thi sẽ có 60 phút để hoàn thành. Các câu hỏi được trải rộng trong 3 bài đọc với nhiều hình thức câu hỏi đa dạng khác nhau. Điểm tối đa ở phần thi này là 9.0
  • Writing (Viết): Ở bài thi viết, sẽ có tổng cộng 2 câu hỏi với thời gian hoàn thành là 60 phút. Bài viết được chia làm 2 loại là mô tả biểu đồ và nêu suy nghĩ, quan điểm về một vấn đề nào đó. Thang điểm tối đa cho phần thi này là 9.0.

Cấu trúc bài thi của TOEIC

  • Listening (Nghe): Listening là bài thi bắt buộc với tổng số câu hoàn toàn trắc nghiệm là 100. Thí sinh thi sẽ có thời gian làm bài là 60 phút. Điểm tuyệt đối ở phần này là 450 điểm.
  • Speaking (Nói): Speaking là bài thi không bắt buộc, có tổng số câu hỏi là 11, thời gian thi là 20 phút. Với mỗi câu hỏi, điểm sẽ được đánh giá từ 0 – 5. Kết thúc phần thi, điểm sẽ được quy đổi trên thang 990.
  • Reading( Đọc): Phần thi bắt buộc reading có tất cả 100 câu hỏi loại trắng nghiệm và điền từ. Người thi sẽ có 60 phút để hoàn thành bài thi. Điểm tuyệt đối của phần thi này là 450 điểm.
  • Writing (Viết): Writing không phải là một phần thi bắt buộc nên bạn không nhất thiết phải tham gia phần thi này. Tổng có 8 câu hỏi trong phần writing và người thi sẽ có 60 phút để làm bài. Với mỗi câu, điểm sẽ được chấm theo mức từ 0 – 5, tổng kiểm được quy đổi trên thang 990.

Và với rất nhiều điểm khác biệt trên, làm sao chúng ta biết được TOEIC tương đương IELTS khi chúng ở cấp bậc nào hay không?

Ở mức nào thì TOEIC tương đương IELTS? Bật mí cách quy đổi dành cho những người thi chứng chỉ tiếng Anh

Ở mức nào thì TOEIC tương đương IELTS? Đó là câu hỏi của đa số những người có ý định thi chứng chỉ tiếng Anh. Tiêu chí so sánh nhận được sự quan tâm lớn bởi lẽ cấu trúc của TOEIC và IELTS không hề giống nhau. Do đó, với một thí sinh bình thường, rất khó để xác định được TOEIC tương đương IELTS ở những mức nào và nên thi chứng chỉ nào để phù hợp với bản thân.

Đặc biệt với những bạn đang học tại các trường đại học, gần như chứng chỉ thi tiếng Anh đầu ra là B2. Và thay vì thi tại trường, nhiều người đã thi lấy chứng chỉ bên ngoài. Vậy B2 tương đương bao nhiêu IELTS và TOEIC? Đồng thời điểm TOEIC, điểm IELTS bao nhiêu là đủ để giúp bạn có thể dễ dàng tìm được một công việc tốt trong tương lai?

1. TOEIC từ 0 đến 250 điểm tương 1.5 IELTS

Từ 0 đến 250 được xem là mức thấp nhất trong phổ điểm đánh giá của chứng chỉ tiếng Anh TOEIC. Theo đó, đây đạt được ở mức độ này thì tức là trình độ tiếng Anh của bạn vẫn còn rất hạn chế. Nếu quy chiếu sang phổ điểm IELTS thì bạn sẽ chỉ được từ 0 đến 1.5 điểm mà thôi.

2. TOEIC từ 255 đến 400 điểm tương đương 2.0 – 3.5 IELTS

Nếu điểm thi TOEIC của bạn chỉ dao động trong phổ điểm này thì trình độ tiếng Anh của bạn thực sự không hề tốt, chỉ ở mức trung bình. Thậm chí, nếu so với trình độ yếu kém, bạn chỉ nhỉnh hơn một chút và hoàn toàn chưa thể ở mức độ trung bình khá. Nếu so sánh từ TOEIC sang phổ điểm IELTS, bạn chỉ đạt được số điểm ít ỏi là 2.0 hoặc 3.5 mà thôi.

3. TOEIC từ 405 đến 600 tương đương 4.5 – 5.0 IELTS

Các phổ điểm như 450, 500 hay 600 thường có rất nhiều trong các kỳ thi TOEIC. Ở mức điểm này, trình độ của bạn đang ở mức trung bình khá. Do đây là phổ điểm có khá nhiều nên hẳn sẽ có nhiều bạn muốn biết TOEIC 450 tương đương IELTS bao nhiêu hay TOEIC 500 tương đương IELTS bao nhiêu. Ở đoạn điểm này, nếu quy đổi sang IELTS thì bạn sẽ đạt được 4.5 đến 5.0.

Với những thắc mắc rằng TOEIC 600 tương đương IELTS bao nhiêu thì nó cũng sẽ nằm trong phổ điểm này. Chỉ có điều, với điểm 450 thì bạn chỉ có trình độ hơn trung bình 1 chút, chưa được coi hẳn là khá. Tuy nhiên, nếu đạt điểm 600 thì kiến thức và kỹ năng của bạn đã tương đối cứng và có nền tảng chắc chắn rồi đấy!

4. TOEIC từ 605 đến 780 tương đương 5.5 – 7.0 IELTS

Nếu thi TOEIC đạt được ngưỡng điểm này thì bạn hoàn toàn có thể phần nào tự tin về trình độ tiếng Anh của bản thân. Ở mức điểm này, về cơ bản bạn đã có thể giao tiếp và nắm vững kiến thức một cách khá chắc chắn. Vậy bạn có tò mò muốn biết TOEIC 650 tương đương IELTS bao nhiêu hay không? Hoặc lớn hơn một chút, những bạn muốn biết TOEIC 700 tương đương IELTS bao nhiêu hẳn cũng đang nóng lòng muốn tiết câu trả lời.

Theo bảng so sánh tương đối. với dải điểm thi TOEIC này thì bạn có thể được từ 5.5 đến 7.0 điểm thi IELTS. Đây hẳn là một mức độ thể hiện trình độ tiếng Anh khá tốt và đủ để làm bạn tỏa sáng trong mắt của những nhà tuyển dụng hiện nay.

5. TOEIC từ 785 đến 990 tương đương 7.5 – 9.0 IELTS

Nếu bạn đạt điểm TOEIC ở mức này thì hẳn bạn không còn phải e ngại gì về trình độ của bản thân nữa. So với IELTS thì điểm bạn nhận được sẽ rơi vào khoảng 7.5 đến 9.0. Với trình độ này, bạn hoàn toàn có thể giao tiếp cũng như phát âm, thể hiện trình độ tiếng Anh của mình như người bản xứ vậy.

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TOEIC – IELTS

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TOEIC – IELTS

Xem thêm

Gia sư Toeic tại nhàKinh nghiệm đạt điểm cao trong kỳ thi Toeic
Luyện thi Toeic hiệu quảCác dạng bài trong đề thi Toeic
Cấu trúc đề thi ToeicKinh nghiệm học Toeic hiệu quả với gia sư
Các loại hình gia sư ToeicCách chọn gia sư Toeic phù hợp
Lợi ích của việc học Toeic với gia sưToeic score
Quy đổi điểm Toeic sang IeltsTIẾNG ANH TOEIC LÀ GÌ ?

Từ khóa » Bảng điểm Ielts So Với Toeic