Quy đổi Phân Bón NPK - 2lua
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Agrinews
- Shrimp
- Fish
- Aquanews
- Pig
- Environment
- Plant
- Cattle
- Poultry
Sử dụng phân bón tổng hợp NPK để thay thế các loại phân đơn (urê, supe lân, kaliclorua…) trong SX hiện nay là rất phổ biến đối với nông dân. Song sử dụng như thế nào để đảm bảo đủ lượng, giống như bón phân đơn thì nhiều bà con còn chưa biết.
Xin giới thiệu công thức tính để quy đổi từ phân NPK tương ứng ra phân đơn để nông dân biết lượng cần dùng khi mua và bón phân cho cây trồng.
Trên bao bì mỗi bao phân bón tổng hợp NPK luôn có dòng chữ và số ghi rõ ràng tỷ lệ các chất dinh dưỡng có trong bao phân. Ví dụ phân NPK (5:10:3) hoặc NPK (16-16-8) hay NPK (13-13-13-TE)…
Các con số này biểu thị hàm lượng dinh dưỡng nguyên chất của các nguyên tố đạm, lân và kali có trong mỗi loại phân. Ví dụ phân NPK (5:10:3) có nghĩa là trong 100 kg phân bón tổng hợp này có 5 kg đạm nguyên chất, 10 kg lân nguyên chất và 3 kg kali nguyên chất.
Cách quy đổi như sau:
1 kg đạm nguyên chất (1 kg N) = 2,17 kg urê = 5 kg đạm sunphat.
1 kg lân nguyên chất (1kg P2O5) = 6,06 kg supe lân hoặc lân nung chảy.
1 kg kali nguyên chất (1kg K2O) = 1,67 kg kaliclorua = 2 kg kalisunphat.
Ví dụ 1: Trong 100 kg NPK (5:10:3) có 5 kg N, 10 kg P2O5 và 3 kg K2O.
Tương ứng với 5 kg N x 2,17 = 10,85 kg urê = 25 kg đạm sunphat.
10 kg P2O5 x 6,06 = 60,6 kg supe lân hoặc phân lân nung chảy.
3 kg K2O x 1,67 = 5,01 kg kaliclorua = 6 kg kalisunphat.
Đồng nghĩa rằng, khi nông dân mua 100 kg NPK (5:10:3) về mặt dinh dưỡng sẽ tương ứng với mua 10,85 kg urê + 60,6 kg supe lân + 6 kg kaliclorua.
Ví dụ 2: Trong 25 kg NPK (16-16-8) có 4 kg N + 4 kg P2O5 + 2 kg K2O. Tương ứng với 8,68 kg urê + 24,24 kg supe lân + 3,34 kg kaliclorua.
Source Nông Nghiệp Việt Nam. 04/08/2015 Tags-
phân bón NPK
-
kỹ thuật bón phân
-
phân bón tổng hợp
Related news
Vượt lên bệnh tật, nuôi gà sao lãi hàng trăm triệu đông mỗi năm
Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 10 - 16/4)
Tăng khả năng đậu trái cho mãng cầu xiêm Sản phẩm khuyên dùng
XEM THÊM » Tools
Feed Balancer Phối trộn thức ăn chăn nuôi
Hydroponics Calculator Pha dung dịch thủy canh
Feeding Calculator Định mức cho tôm ăn
NPK Calculator Phối trộn phân bón NPK
Survival Calculator Xác định tỷ lệ tôm sống
Fertilizers Converter Chuyển đổi đơn vị phân bón
Aeration Calculator Xác định công suất sục khí
Shrimp Converter Chuyển đổi đơn vị tôm
Greenhouse Calculator Tính diện tích nhà kính
Pond Calculator Tính thể tích ao
Trồng ớt cay cao sản thu gần 150…
Tăng khả năng đậu trái cho mãng cầu… -
- News Prices Tools
Từ khóa » Hàm Lượng P2o5 Trong Supe Lân
-
Bài 2: PHÂN LÂN VÀ SỰ PHÂN LOẠI LÂN (tiếp Theo)
-
Lân (P2O5hh) - Phosphate - Cẩm Nang Cây Trồng
-
Hiệu Lực Sử Dụng Các Loại Phân Lân Rất Thấp, Vì Sao?
-
Cùng Tìm Hiểu Về Lân (P2O5hh) - Phosphate
-
Lân (Phốtpho - P2O5) - Tiến Nông
-
Phân Lân Là Gì? Lợi ích Khi Sử Dụng Phân Lân
-
Hàm Lượng P2o5 Trong Supe Lân - Thả Rông
-
Bài 46: PHÂN LÂN VÀ HIỆU SUẤT CỦA PHÂN LÂN
-
Phân Lân Là Gì? Có Những Loại Nào Phổ Biến Trên Thị Trường?
-
PHÂN LÂN: VAI TRÒ, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
-
Phosphate Fertilizers - Phân Lân Là Gì? Vai Trò, Phân Loại, Cách Sử Dụng
-
Cách Tính Hàm Lượng đạm
-
Super Lân Lâm Thao - Hoa Chat Mien Nam
-
TỔNG GIÁM ĐỐC APROMACO LÀM VIỆC VỚI MỘT SỐ ĐỐI TÁC ...