Quy Đổi Thép Từ Cây Sang Kg Cụ Thể Chi Tiết Nhất 2020
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt nội dung
Quy đổi thép từ cây sang kg là điều mà có lẽ rất nhiều khách hàng đang muốn tìm hiểu. Hãy cùng kho thép xây dựng tham khảo ngay bài viết này nhé!
Quy đổi thép từ cây sang kg
Sắt thép trong xây dựng hiện nay được tính theo nhiều cách khác nhau. Đối với thép cuộn sẽ được tính theo cân nhưng với thép thanh vằn lại được tính theo cây và barem của nhà sản xuất quy định.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp chúng ta cần phải quy đổi thép từ cây sang kg để thuận tiện trong vận chuyển hay đo đạc thực tế.
Vậy làm cách nào để chúng ta có thể quy đổi từ chiều dài sang cân nặng. Quy đổi dựa vào những số liệu nào. Bài viết dưới đây, công ty Kho thép xây dựng xin gửi tới các bạn và quý khách hàng một số công thức quy đổi thép từ cây sang kg trong xây dựng chính xác nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.
Thông thường với các loại thép sản xuất theo cây sẽ có các chỉ số cố định như chiều dài của cây thép, tiết diện, trọng lượng riêng, đường kính, thép tròn trơn hay có vằn…Dựa vào các chỉ số này chúng ta sẽ tính được khối lượng cụ thể của cây thép qua công thức sau:
Công thức quy đổi sắt từ cây sang kg trong xây dựng
M = (7850*L*3,14*D2 )/4
Trong đó có các chỉ số cần có chính xác là:
- M : là trọng lượng cây thép được tính theo đơn vị là kg
- L: là chiều dài cây thép xây dựng đang cần đo trọng lượng.
- 7850 : là trọng lượng của 1m3 thép tính theo Kg
- D: là đường kính cây thép đang cần quy đổi tính bằng đơn vị mét. Thông thường trên cây thép sẽ có các chỉ số này nên các bạn chỉ cần lấy và quy đổi sang đơn vị chính xác để tính theo công thức trên là được.
- Ví dụ: Nếu bạn muốn tính trọng lượng 1 cây thép phi 10 thì đầu tiên các bạn cần đổi đường kính ra 10mm = 0,01 m và áp dụng công thức trên sẽ ra là 7,22 kg.
Xem thêm:
- Bảng báo giá sắt thép Việt Nhật hôm nay ngày 29/12/2024
- Bảng báo giá thép xây dựng Hòa Phát mới nhất ngày 29/12/2024
Một số công thức đổi số lượng sắt tính theo m dài ra kg của thép hình:
1/ Để quy đổi trọng lượng của thép tấm chúng ta áp dụng công thức
Trọng lương thép tấm(kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3).
2/ Để quy đổi trọng lượng của thép ống chúng ta áp dụng công thức
Trọng lượng thép ống(kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).
3/ Để quy đổi trọng lượng của thép hộp vuông chúng ta áp dụng công thức
Trọng lượng thép hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).
4/ Để quy đổi trọng lượng của thép hộp chữ nhật chúng ta áp dụng công thức
Trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).
5/ Để quy đổi trọng lượng của tấm thanh la chúng ta áp dụng công thức
Trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).
6/ Để quy đổi trọng lượng của thép cây đặc vuông chúng ta áp dụng công thức
Trọng lượng thép đặc vuông(kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).
Xem thêm:
- Bảng báo giá thép xây dựng tại Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất ngày 29/12/2024
Phần kết
Trên đây là một số công thức quy đổi các loại thép thông thường tính theo chiều dài sang khối lượng. Trong một số trường hợp cần thiết như tính cho khối lượng trọng tải xe chuyên chở, cân đo, trạm cân…
Các bạn có thể tham khảo công thức cho loại thép phù hợp để tính toán, tuy nhiên các công thức trên đây chỉ mang tính chất tham khảo do các loại thép có trọng lượng riêng khác nhau hoặc thép thương hiệu khác nhau sẽ có trọng lượng riêng khác nhau. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ tới Kho thép xây dựng theo thông tin:
Thông tin liên hệ Kho thép xây dựng
TỔNG CÔNG TY KHO THÉP XÂY DỰNG
Hotline: 0852 852 386
Trang web: https://khothepxaydung.com/
Gmail: khothepxaydung@gmail.com
Rate this postTừ khóa » Hệ Số Sắt Từ
-
Sắt Từ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chương 3 VẬT LIỆU SẮT TỪ - Quê Hương
-
Bảng Tra Trọng Lượng Thép Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay
-
Chỉ Số Sắt Trong Máu Bao Nhiêu Là Bình Thường | Vinmec
-
Cách Quy đổi Trọng Lượng Thép Xây Dựng Từ Cây Sang Kg
-
Quy đổi Trọng Lượng Của Sắt Xây Dựng Các Loại Từ Cây Sang Kg
-
1 M Sắt Phi 6, 8, 10 Nặng Bao Nhiêu Kg?
-
[PDF] QUAN HỆ ĐIỆN TỪ MÁY BIẾN ÁP
-
Tìm Hiểu Về Vật Liệu Từ Và Sắt Từ | VNAV
-
Tìm Hiểu Khối Lượng Riêng Của Sắt & Công Thức Tính Toán Trọng ...
-
Hướng Dẫn Tính Số Vòng Dây Và Quấn Biến áp Cách Ly 1 Pha - Fushin