QUY HOẠCH BẾN LỨC LONG AN - ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Có thể bạn quan tâm
QUY HOẠCH BẾN LỨC LONG AN: Về việc thông qua đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức, tỉnh Long An
Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức, tỉnh Long An được UBND tỉnh giao cho UBND huyện Bến Lức lập và được Sở Xây dựng tổ chức thẩm định. Theo quy định tại khoản 4, Điều 34, Luật Xây dựng năm 2104; trước khi UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch này thì phải được HĐND tỉnh thông qua.
Do đó, UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh thông qua Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức, tỉnh Long An với các nội dung cụ thể như sau
A. Sự cần thiết lập và phê duyệt đồ án quy hoạch Bến Lức Long An
– Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức nhằm thực hiện chủ trương của UBND tỉnh tại văn bản số 1975/UBND-KT ngày 10/5/2017.
– Để khu vực Bắc Bến Lức phát triển một cách đồng bộ, hiện đại và hài hòa về các loại hình công nghiệp, dịch vụ, đô thị…; đáp ứng các yêu cầu về liên kết không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với khu vực xung quanh và đáp ứng mục tiêu thu hút đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An.
– Làm cơ sở triển khai lập quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung trong khu quy hoạch.
B. Cơ sở pháp lý lập và phê duyệt đồ án quy hoạch
– Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.
– Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
– Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
– Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
– Văn bản số 1975/UBND-KT ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về việc lập quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức.
– Báo cáo kết qủa thẩm định đồ án quyhoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu vực phía bắc huyện Bến Lức, tỉnh Long An của Sở Xây dựng.
C. Nội dung chính của đồ án quy hoạch Bến Lức Long An
* Địa điểm quy hoạch xây dựng: huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
* Quy mô diện tích: 18.981 ha.
* Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bến Lức.
* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn QHKT & HT Phương Nam.
Có thể bạn quan tâm: Quy hoạch vành đai 4 Bến Lức – Long An
Vị trí đường vành đài 4
I. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch
1. Phạm vi: Khu đất lập quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính 6 xã phía Bắc huyện Bến Lức gồm các xã: Lương Hòa, Tân Hòa, Lương Bình, Bình Đức, Thạnh Hòa, Thạnh Lợi và một phần diện tích phía Bắc của 02 xã Tân Bửu, An Thạnh. Ranh giới khu quy hoạch được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Đức Hòa và Đức Huệ, tỉnh Long An.
+ Phía Nam cách đường An Thạnh – Tân Bửu hiện hữu khoảng 200m, thuộc các xã Tân Bửu và An Thạnh.
+ Phía Đông giáp huyện Bình Chánh (thành phố Hồ Chí Minh) và một phần huyện Đức Hòa.
+ Phía Tây giáp huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An.
2. Thời hạn quy hoạch: định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2040.
II. Tính chất của khu quy hoạch Bến Lức Long An
– Là một khu vực phát triển đô thị, dân cư gắn với các khu, cụm công nghiệp tập trung với cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại và đồng bộ.
– Là khu vực phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung theo hướng công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ và các loại công nghiệp khác.
– Là khu vực phát triển dịch vụ như đào tạo, y tế chất lượng cao, văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch sinh thái, giải trí, nghỉ dưỡng…
– Là khu vực phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp đô thị.
III. Các chỉ tiêu phát triển chính
1. Quy mô dân số
– Đến năm 2025 khoảng 150.000 người – 160.000 người.
– Đến năm 2040 khoảng 300.000 người – 350.000 người.
2. Quy mô đất đai
– Đến năm 2025, đất xây dựng khoảng 6.237ha; trong đó; đất dân dụng khoảng 1.721ha, đất ngoài dân dụng khoảng 2.698ha (đất công nghiệp khoảng 2.210ha); đất xây dựng nông thôn khoảng 1.818ha
– Đến năm 2040, đất xây dựng khoảng 10.127ha; trong đó; đất dân dụng khoảng 3.798ha, đất ngoài dân dụng khoảng 4.929ha (đất công nghiệp khoảng 3.788ha); đất xây dựng nông thôn khoảng 1.400ha.
IV. Định hướng tổ chức phát triển không gian
1. Định hướng phát triển dân cư đô thị
– Cải tạo các khu ở hiện hữu thành các khu ở đô thị:
+ Khu vực xã Lương Bình: khu dân cư ấp 1, khu dân cư ấp 4 mở rộng, khu vực ven đường tỉnh 830, khu dân cư bờ bắc kênh Xáng Lớn; diện tích khoảng 196 ha.
+ Khu vực xã Lương Hòa: Khu dân cư ấp 7, khu vực ven đường tỉnh 830, khu dân cư bờ nam kênh Xáng Lớn, khu bờ nam kênh Gia Miệng; diện tích khoảng 161 ha.
+ Khu vực xã Tân Hòa: khu vực trung tâm xã Tân Hòa; diện tích khoảng 21 ha.
+ Các dự án dân cư đã có chủ trương đầu tư khoảng 54ha.
– Các khu dân cư đô thị mới:
+ Khu đô thị công nghiệp đông bắc Lương Hòa dọc theo kênh Xáng Lớn, diện tích khoảng 228 ha.
+ Khu đô thị dịch vụ tây Lương Hòa, diện tích khoảng 416 ha.
+ Khu đô thị công nghiệp Tân Hòa, diện tích khoảng 387 ha .
+ Khu đô thị dịch vụ Tân Bửu, diện tích khoảng 466 ha.
+ Khu đô thị công nghiệp Bắc An Thạnh, diện tích khoảng 243 ha
+ Khu dân cư Sài Gòn Mê Kong, xã Thạnh Lợi; diện tích khoảng 50 ha.
+ Khu dân cư thương mại Băng Dương, xã Bình Đức; diện tích khoảng 200ha
+ Khu đô thị giải trí, du lịch, nghĩ dưỡng dịch vụ An Thạnh; diện tích khoảng 444 ha.
KHU ĐÔ THỊ VIỆT ÚC VAREA
2. Định hướng phát triển nông thôn
– Phát triển theo mô hình trang trại, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Kiểm soát, hạn chế phát triển lấy đất nông nghiệp để xây dựng mới, mở rộng không theo quy hoạch.
– Trên cơ sở hiện đại hóa, ổn định và phát triển các cụm, tuyến dân cư hiện hữu. Khuyến khích phát triển giá trị kiến trúc nhà ở nông thôn, bảo tồn không gian làng xóm truyền thống.
3. Định hướng phát triển công trình công cộng
– Hình thành các khu công trình công cộng cơ bản và dịch vụ khu ở trong các khu ở mới và khu ở cải tạo mở rộng. Nâng cấp và mở rộng các công trình giáo dục, y tế, văn hóa tại các trung tâm xã.
– Khu trung tâm hành chính của khu vực quy hoạch đặt tại trung tâm xã Lương Hòa hiện nay. Hình thành các trung tâm ấp theo hướng bố trí trên đường tỉnh 816 và trên các cụm, tuyến dân cư đã quy hoạch.
4. Định hướng phát triển hệ thống giáo dục đào tạo, y tế, dịch vụ, giải trí
– Quy hoạch 01 khu dịch vụ đào tạo, y tế tại khu vực phía bắc xã Tân Bửu, cạnh đường Vành đai 3; diện tích khoảng 114 ha.
– Khu du lịch, nghỉ dưỡng:
+ Khu nghỉ dưỡng du lịch ven sông Vàm Cỏ Đông tại xã Lương Hòa, diện tích khoảng 167 ha.
+ Khu giải trí du lịch đông Lương Hòa diện tích khoảng 202 ha.
5. Định hướng phát triển không gian xanh, mặt nước
– Khu vực ven sông Vàm Cỏ Đông bố trí dãy cây xanh có chiều rộng tối thiểu 50m để vừa làm hành lang bảo vệ, vừa làm cây xanh cảnh quan phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của người dân.
– Công viên văn hóa giải trí bố trí phía đông đường tỉnh 830 và cặp đường kênh Gia Miệng; tận dụng các hồ khai thác đất để tạo cảnh quan sinh thái.
6. Định hướng phát triển công nghiệp, logistic
– Cải tạo, chỉnh trang một số khu vực hiện hữu; trong đó có các khu, cụm công nghiệp: KCN Thịnh Phát, KCN Phú An Thạnh, CCN nhựa Hiệp Thành, CCN Quốc Quang Long An, CCN chế biến thực phẩm Vissan.
– Quy hoạch các Khu, Cụm công nghiệp mới:
+ KCN Thịnh Phát mở rộng: khoảng 113 ha.
+ Khu vực đông bắc Lương Hòa: khoảng 616 ha.
+ Khu vực Tân Hòa: khoảng 927 ha.
+ Khu vực đông Lương Bình: khoảng 532 ha.
+ Khu vực nam khu công nghiệp An Thạnh: khoảng 682 ha.
+ Khu vực đường Quốc lộ N2 xã Thạnh Lợi: khoảng 200 ha.
– Khu Logistic:
+ Khu 1: bố trí phía nam chân cầu của đường Quốc lộ N2 bắc qua Sông Vàm Cỏ Đông.
+ Khu 2: bố trí phía đông nam khu quy hoạch, cặp đường Tân Bửu – Hựu Thạnh và sông Bến Lức.
7. Định hướng phát triển đất tôn giáo, tín ngưỡng: giữ theo hiện trạng.
8. Định hướng phát triển đất an ninh quốc phòng: bố trí khu vực hai bên kênh Gia Miệng, diện tích khoảng 172 ha.
9. Định hướng phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối quy hoạch khoảng 22 ha; trong đó:
+ Nhà máy cấp nước mặt khoảng 6 ha.
+ Đất các trạm xử lý nước thải khoảng 12 ha.
+ Đất trạm biến áp 110KV khoảng 4ha.
V. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai
– Cao độ tim đường chính trong khu quy hoạch: +2,2m (theo hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu).
– Quy hoạch san đắp nền phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch thoát nước mưa; đảm bảo không bị ảnh hưởng của chế độ lũ, các tác động bất lợi của thiên nhiên và việc biến đổi khí hậu.
2. Thoát nước mặt
– Khu vực phía đông sông Vàm Cỏ Đông giữ lại toàn bộ các kênh, rạch chính để phục vụ tiêu thoát nước; các kênh rạch nhỏ sẽ xem xét việc giữ lại tùy theo yêu cầu của quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
– Khu vực phía tây sông Vàm Cỏ Đông giữ lại toàn bộ hệ thống kênh rạch.
– Hướng thoát nước chính theo các kênh rạch lân cận và thoát ra sông Bến Lức, sông Vàm Cỏ Đông.
3. Giao thông:
a) Giao thông đường bộ:
– Giao thông đối ngoại: đường Vành Đai 3, đường Vành đai 4, Quốc lộ N2, đường tỉnh 830, đường tỉnh 816.
– Đường trục chính: đường Hựu Thạnh – Tân Bửu (lộ giới 102m), đường Lương Hòa – Bình Chánh (lộ giới 60m).
– Đường liên khu vực, đường chính khu vực: đường Gia Miệng (lộ giới 60m), đường Phú An Thạnh (lộ giới 50m), đường An Thạnh (lộ giới 30m), đường kênh Xáng nhỏ (lộ giới 60m).
– Đường khu vực: đường dọc sông Vàm Cỏ Đông, ĐD4, ĐD5, ĐD6 (lộ giới 22m); đường ĐD0, ĐD2, ĐD3 (lộ giới 30m); đường ĐD1 (lộ giới 20m).
b) Nút giao thông:
Các nút giao giữa các đường Vành đai 3, Vành đai 4, Quốc lộ N2 và các tuyến trục chính phải tổ chức giao thông khác cốt.
c) Giao thông đường thủy: sông Vàm Cỏ Đông, sông Bến Lức
4. Cấp nước:
– Các giải pháp:
+ Đấu nối với hệ thống cấp nước từ huyện Đức Hòa, sử dụng nguồn nước mặt từ hệ thống thủy lợi Phước Hòa.
+ Đấu nối với hệ thống cấp nước của Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn (SAWACO).
+ Xây dựng nhà máy xử lý nước mặt (công suất đợt đầu là 60.000 m³/ngày, lâu dài là 120.000 m³/ngày) từ sông Vàm Cỏ Đông hoặc các hầm khai thác đất ở xã Lương Hòa.
– Xây dựng hệ thống đường ống truyền tải, phân phối, trạm bơm, bể chứa, công trình phụ trợ, hệ thống cấp nước chữa cháy.
5. Cấp điện
– Sử dụng các nguồn điện từ trạm 110kV Lương Hòa, một phần từ các trạm 110kV Bến Lức, 110kV Đức Hòa. Giai đoạn đầu sẽ xây dựng 1 trạm 110kV tại Tân Hòa và sau 2025 xây dựng thêm 1 trạm 110kV phục vụ cho các khu công nghiệp, dân cư ở các xã Lương Bình, Lương Hòa và Tân Hòa.
– Lưới điện 22kV, lưới điện hạ thế trong các khu dân cư đô thị mới và khu vực trung tâm sẽ sử dụng cáp ngầm.
6. Thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
a) Thoát nước thải: Tỷ lệ thu gom nước thải ≥ 80% lưu lượng nước cấp. Các dự án khu dân cư tập trung, khu công nghiệp phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải riêng cho từng dự án để thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi trường trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn: tại Khu công nghệ môi trường Xanh, tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 90 – 100%.
c) Nghĩa trang: Nghĩa trang tập trung bố trí tại xã Thạnh Hòa; không quy hoạch mới, mở rộng nghĩa trang ở các khu vực khác còn lại.
7. Thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc xây dựng theo công nghệ mới, hiện đại, hội tụ được các loại hình viễn thông, Internet, truyền hình và tiếp thu công nghệ mới. Triển khai đồng bộ mạng các ngầm. Đầu tư nâng cấp hạ tầng thông tin tại trung tâm xã Lương Hòa để làm trung tâm cho khu vực quy hoạch.
8. Định hướng bảo vệ môi trường
– Đảm bảo các khoảng cách ly an toàn vệ sinh đối với các công trình có nguy cơ gây phát sinh ô nhiễm. Giữa khu, cụm công nghiệp phải có dãy cách ly cây xanh với khu vực dân cư tập trung tối thiểu là 20m.
– Xử lý triệt để các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm, phục hồi các kênh, mương, hồ ô nhiễm, cải tạo hệ thống thoát nước, giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
VI. Chương trình ưu tiên đầu tư
– Phát triển trung tâm xã Lương Hòa đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
– Đầu tư xây dựng các tuyến đường tỉnh 830, đường Hựu Thạnh – Tân Bửu, đường Lương Hòa – Bình Chánh.
– Nhà máy xử lý nước mặt (công suất đợt đầu là 60.000 m³/ngày, lâu dài là 120.000 m³/ngày).
– Cầu nối từ đường Lương Hòa – Bình Chánh qua sông Vàm Cỏ Đông.
– Phát triển du lịch giải trí ven sông Vàm Cỏ Đông.
– Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khu vực phía tây sông Vàm Cỏ Đông.
12 Tháng mười một, 2020Có thể bạn quan tâm: Quy hoạch khu Tây Sài Gòn
Từ khóa » đất Quy Hoạch Bến Lức
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức, Long An, Tra Cứu Thông Tin Quy ...
-
THÔNG TIN BẢN ĐỒ QUY HOẠCH HUYỆN BẾN LỨC - LONG AN
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An đến Năm 2030
-
Thông Tin Quy Hoạch Tại Bến Lức - CafeLand.Vn
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức đến Năm 2030, Tầm ... - Vicen Land
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức: Chi Tiết, Mới Nhất 2022 - Homedy
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức, Long An Mới Nhất 2022
-
Thông Tin Quy Hoạch Huyện Bến Lức Long An 2021- BĐS Tường Thịnh
-
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HUYỆN BẾN LỨC ĐẾN NĂM 2030
-
Quy Hoạch Huyện Bến Lức Long An [MỚI NHẤT]
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức đến Năm ... - .vn
-
Thông Tin Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức Mới Nhất - ODT.VN
-
Bản đồ Quy Hoạch Huyện Bến Lức đến Năm 2030 ... - Đất Xuyên Việt