Quy Hoạch Phân Khu đô Thị H1-4, Tỷ Lệ 1/2000

0 NaN undefined Quy hoạch phân khu đô thị H1-4, tỷ lệ 1/2000 admin 2020-07-19T22:34:27+07:00 http://vqh.hanoi.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=thong-tin-quy-hoach/quy-hoach-phan-khu-do-thi-h1-4-ty-le-1-2000-110.html /themes/default-red/images/no_image.gif Viện Quy Hoạch Xây Dựng Hà Nội Chủ nhật - 19/07/2020 22:33 1. Thông tin chung:- Phân khu đô thị H1-4 nằm trong khu vực nội đô lịch sử (từ đường vành đai 2 vào trung tâm), thuộc địa giới hành chính quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu: Phía Bắc giáp quận Hoàn Kiếm; Phía Nam là đường vành đai 2 (đoạn từ đường Giải Phóng đến đê hữu sông Hồng); Phía Đông giáp đê sông Hồng; Phía Tây giáp quận Đống Đa (đường Giải Phóng và đường Lê Duẩn).- Tổng diện tích đất lập quy hoạch khoảng: 664,37ha.- Dân số hiện trạng khoảng: 236.309 người.- Dân số quy hoạch dự kiến khoảng: 157.000 người.2. Đánh giá tổng quan về chỉ tiêu hiện trạng:- Phân khu H1-2 có tính chất là đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang. Hiện trạng có đặc thù là mật độ dân cư cao, không còn quỹ đất phát triển, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu, chưa đáp ứng được nhu cầu của địa phương và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cụ thể:- Chỉ tiêu theo hiện trạng:+ Cấp đô thị:
TT Chức năng Dân số hiện trạng Diện tích (ha) Chỉ tiêu hiện trạng Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN
(người) (ha) (m2/người) (m2/học sinh) (m2/người) (m2/học sinh)
1 Đất công công đô thị (thành phố, quận) 236.309 26,13 1,11 - -
2 Đất hỗn hợp 6,37 0,27 - -
3 Đất cây xanh đô thị (thành phố, quận) 75,83 3,21 3,5
4 Đất trường trung học phổ thông (cấp 3) 2,24 0,09 2,36 0,24 6,0
- Đối với hệ thống hạ tầng xã hội cấp Thành phố, có thể thấy hệ thống trường Trung học phổ thông (cấp 3), cây xanh thể dục thể thao còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị trung bình khoảng 3,21 m2/người (chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đối với khu vực quy hoạch cải tạo là 3,5m2/người) và chỉ tiêu đất trường phổ thông trung học trung bình khoảng 0,09 m2/người (2,36m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,24 m2/người (6m2/học sinh).+ Cấp đơn vị ở:
TT Chức năng Dân số hiện trạng Diện tích (ha) Chỉ tiêu hiện trạng Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN
(người) (ha) (m2/người) (m2/học sinh) (m2/người) (m2/học sinh)
1 Đất công cộng đơn vị ở 236.309 1,52 0,06
2 Đất cây xanh đơn vị ở 3,07 0,13 0,5
3 Đất trường trung học cơ sở 6,80 0,29 5,23 0,39 6,0
4 Đất trường tiểu học 3,54 0,15 2,30 0,33 6,0
5 Đất nhà trẻ, mẫu giáo 3,67 0,16 3,11 0,4 8,0
6 Đất bãi đỗ xe 0,18 0,01
- Đối với hệ thống công cộng cấp đơn vị ở (cấp phường, bao gồm các chức năng trụ sở phường, trạm y tế phường, trụ sở công an phường, nhà văn hóa,...) được phân bố đầy đủ theo địa giới hành chính phường, các chức năng thường rải rác tại nhiều địa điểm, đan xen trong các khu vực dân cư, bán kính phục vụ không đồng đều, giao thông không thuận tiện. Chỉ tiêu đất dành cho các chức năng này nhìn chung còn thiếu (so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam), chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực, chỉ tiêu hiện trạng đất công cộng trung bình toàn phân khu đạt 0,06 m2/người.- Đối với đất cây xanh đơn vị ở trong Quy hoạch phân khu đô thị H1-4 còn thiếu, chủ yếu tập trung ở một vài khu vực nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực. Chỉ tiêu hiện trạng đất cây xanh trung bình toàn phân khu đạt 0,13 m2/người- Hệ thống trường học được phân cấp đầy đủ, tuy nhiên các chỉ tiêu còn thiếu so với quy chuẩn, tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Phường Phạm Đình Hổ không có trường tiểu học, phường Bùi Thị Xuân và Ngô Thì Nhậm không có trường trung học cơ sở. Một số trường mới được xây dựng, cải tạo, có cơ sở vật chất tốt đáp ứng được nhu cầu hiện tại như trường tiểu học Tây Sơn, Đồng Tâm, song phần lớn trường học còn lại có quy mô nhỏ, xuống cấp, chưa đảm bảo điều kiện học tập cho học sinh như trường tiểu học Bà Triệu, Ngô Thì Nhậm. Chỉ tiêu hiện trạng hệ thống trường học trung bình toàn khu vực nghiên cứu như sau: + Chỉ tiêu trung bình đất nhà trẻ, mẫu giáo khoảng 0,16 m2/người (3,11m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,75 m2/ người và Tiêu chuẩn Việt Nam là 0,4 m2/ người (8m2/học sinh).+ Chỉ tiêu trung bình đất trường tiểu học khoảng 0,15 m2/người (2,30m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,975 m2/người và Tiêu chuẩn thiết kế là 0,39 m2/người (6m2/học sinh).+ Chỉ tiêu trung bình đất trường trung học cơ sở khoảng 0,29 m2/người (5,23m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,825 m2/người và Tiêu chuẩn thiết kế là 0,33 m2/người(6m2/học sinh). 3. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đạt được
TT Chức năng Quy hoạch phân khu đô thị H1-4 Diện tích tăng so với hiện trạng Quy chuẩn Quốc gia Tiêu chuẩn thiết kế Ghi chú
Hiện trạng Quy hoạch KV mới KV cải tạo
Diện tích (ha) Chỉ tiêu (m2/ng) Diện tích (ha) Dân số (người) Chỉ tiêu (m2/ng) (ha) Chỉ tiêu (m2/ng) Chỉ tiêu (m2/ng) Chỉ tiêu (m2/ng)
Phân khu đô thị H1-4 664,37 157.000
I Phân khu đô thị Ga và phụ cận 2,89 800
II Phần còn lại Phân khu đô thị H1-4 661,48 156.200 42,35
A Đất dân dụng 566,75 36,28
1 Đất công cộng đô thị 26,13 1,11 30,39 1,95 4,26 - - - - QCXDVN không quy định chỉ tiêu đất công trình công cộng (cấp đô thị), đồng thời đối với các khu vực QH cải tạo cho phép giảm và tối thiểu đạt 50% so với các chỉ tiêu SDĐ tương ứng của khu vực xây dựng mới. - Theo QHCHN2030, chỉ tiêu trung bình toàn TP là 5,3m2/người. Đối chiếu với QCXDVN thì tại khu vực QH cải tạo, chỉ tiêu tối thiếu là 2,65m2/người. - Do nằm trong khu vực Nội đô lịch sử, các chức năng khu đất đã cơ bản ổn định. Ngoài ra, tại phần đất hỗn hợp được xác định bao gồm đất hoặc sàn công trình công cộng, sẽ được quy đổi ra loại đất tương ứng theo tỷ lệ sàn sử dụng mỗi loại chức năng. Do đó, chỉ tiêu đất công cộng đô thị còn thiếu sẽ được cân đối tại đất hỗn hợp ở giai đoạn thiết kế tiếp theo. Như vậy, chỉ tiêu đất công cộng và đất hỗn hợp của Đồ án đạt 3,87m2/người là đảm bảo phù hợp với định hướng QHCHN2030 và QCXDVN
2 Đất cây xanh đô thị 75,83 3,21 85,92 4,21 10,09 7 3,5 - Chỉ tiêu đồ án đạt 4,21m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo) và Nhiệm vụ QH được duyệt
3 Đất phổ thông trung học 2,24 0,09 5,27 0,34 3,03 0,6 - 0.24 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,43m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
4 Đất giao thông 78,51 3,32 102,02 6,50 23,51 - - -
5 Đất đơn vị ở - - 340,00 21,77 8-50
5.1 Đất công cộng 1,52 0,06 6,13 0,39 4,61 0,75-1 0,4-0,5 - Chỉ tiêu đồ án đạt 0,39m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo)
5.2 Đất cây xanh 3,07 0,13 8,00 0,51 4,93 2 0,5-1 - Chỉ tiêu đồ án đạt 0,51m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo)
5.3 Đất nhà trẻ, mẫu giáo 3,67 0,16 6,43 0,41 2,76 0,75 - 0.4 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,23m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.4 Đất trường tiểu học 3,54 0,15 6,61 0,42 3,07 0,97 - 0.39 Chỉ tiêu Đồ án đạt 6,51m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.5 Đất trường trung học cơ sở 6,80 0,29 7,36 0,47 0,56 0,82 - 0.33 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,57m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.6 Đất nhóm ở - - 261,20 16,72 - - -
5.7 Đất đường giao thông và bãi đỗ xe - - 43,83 2,81 - - -
B Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng 91,31
1 Đất hỗn hợp 4,45 0,19 30,83 1,97 26,38 - - -
2 Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo 55,88
3 Đất di tích, tôn giáo, tín nghưỡng 4,60
C Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng 3,42
1 Đất quốc phòng, an ninh 0,91
2 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật 2,51
(*) Theo Tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non và trường học các cấp (Tiếu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Về giải pháp bổ sung chỉ tiêu đất còn thiếu4.1. Giao thông tĩnh:- Đối với các khu chức năng đô thị, các công trình cao tầng xây dựng mới, trong giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch tiếp theo phải có giải pháp đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình và một phần nhu cầu công cộng của khu vực xung quanh (xây dựng tối thiểu từ 03 tầng hầm trở lên để bố trí đỗ xe).- Bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất đơn vị ở chủ yếu phục vụ khách vãng lai và khu vực dân cư hiện có. Trong phạm vi phân khu đô thị, bố trí 14 vị trí khu đất bãi đỗ xe tập trung (tổng diện tích đất khoảng 3,68ha, đáp ứng nhu cầu khoảng 4112 chỗ đỗ), 29 vị trí bãi đỗ xe ngầm trong các khu đất cây xanh, công viên, công trình công cộng (tổng diện tích khoảng 28,97ha đáp ứng nhu cầu 11588 chỗ đỗ). Vị trí, quy mô, công suất, công năng, chức năng sử dụng của các bãi đỗ xe sẽ được xác định chính xác theo đồ án Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ; Quy hoạch hệ thống ga ra ngầm 04 quận nội đô lịch sử thành phố Hà Nội hoặc dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng xây dựng thành các ga ra đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để tiết kiệm quỹ đất, nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng chỉ tiêu diện tích đỗ xe cho khu vực.- Các bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất cây xanh sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau trên cơ sở nhu cầu thực tế (diện tích không vượt quá 20% tổng diện tích khu đất). Tùy từng vị trí các bãi đỗ xe sẽ được nghiên cứu xây dựng ngầm hoặc trên mặt bằng kết hợp chức năng đất cây xanh.- Các công trình xây dựng mới tại các ô đất sau khi di chuyển các nhà máy, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, đất cơ quan, trụ sở Bộ ngành ... phải dành quỹ đất tối thiểu 10% tổng diện tích khu đất để bố trí bãi đỗ xe công cộng phục vụ chung cho khu vực. Bản thân công trình phải xây dựng tối thiểu từ 03 tầng hầm trở lên để bố trí đỗ xe.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

Sắp xếp theo bình luận mới Sắp xếp theo bình luận cũ Sắp xếp theo số lượt thích Bạn cần đăng nhập với tư cách là Thành viên chính thức để có thể bình luận

Những tin mới hơn

  • Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường xung quanh khu đất dự án đầu tư xây dựng bệnh viện và trung tâm thương mại tại quận Hà Đông và quận Nam Từ Liêm

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường quốc lộ 21 đoạn từ Sơn Tây - Hoà Lạc - Xuân Mai tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Tây Thăng Long (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng) tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường từ đường Phan Đăng Lưu đến Yên thường, huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới tuyến đường từ đường 179 đến đường gom cầu vượt qua đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường từ khu đô thị Gia Lâm đến ga Phú Thị tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ỷ Lan đoạn từ đê sông Đuống (Dốc Lời) đến chân cầu vượt Phú Thị (xã Dương Xá) huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường từ đê sông Đuống đi đường Dốc Lã - Ninh Hiệp và đoạn nối đường Hà Huy Tập tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao đến đường 70 quận Nam Từ Liêm, tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)
  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Quốc lộ 21B đoạn qua thị trấn Kim Bài (đoạn từ Km10+350 đến Km 13+200), huyện Thanh Oai, tỷ lệ 1/500

    (19/07/2020)

Những tin cũ hơn

  • Thành phố vệ tinh TPHCM đề xuất có gì?

    (25/02/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị H1-2, tỷ lệ 1/2000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị S5, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị S2, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị N9, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
  • Quy hoạch phân khu đô thị S1, tỷ lệ 1/5000

    (19/07/2020)
Gửi phản hồi × Gửi phản hồi Quận Hoàng Mai Quận Bắc Từ Liêm Quận Nam Từ Liêm Quận Hà Đông Quận Long Biên Quận Tây Hồ Quận Cầu Giấy Quận Hoàn Kiếm Quận Ba Đình Quận Đống Đa Quận Hai Bà Trưng Quận Thanh Xuân Thị Xã Sơn Tây Huyện Ba Vì Huyện Phúc Thọ Huyện Thạch Thất Huyện Quốc Oai Huyện Chương Mỹ Huyện Mỹ Đức Huyện Ứng Hòa Huyện Phú Xuyên Huyện Sóc Sơn Huyện Mê Linh Huyện Đan Phượng Huyện Hoài Đức Huyện Thanh Oai Huyện Thường Tín Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm Huyện Thanh Trì

Tìm kiếm nhanh

    Chọn dự án Dự án 1 Dự án 2 Chọn Quận/Huyện Quận Ba Đình Quận Thanh Xuân Quận Hai Bà Trưng Quận Cầu Giấy Quận Đống Đa Quận Hà Đông Quận Hoàn Kiếm Quận Hoàng Mai Quận Long Biên Quận Tây Hồ Thị xã Sơn Tây Huyện Ba Vì Huyện Chương Mỹ Huyện Đan Phượng Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm Huyện Hoài Đức Huyện Mê Linh Huyện Mỹ Đức Huyện Phú Xuyên Huyện Phúc Thọ Huyện Quốc Oai Huyện Sóc Sơn Huyện Thạch Thất Huyện Thanh Oai Huyện Thanh Trì Huyện Thường Tín Quận Nam Từ Liêm Huyện Ứng Hòa Quận Bắc Từ Liêm Chọn Phường/Xã TIN TỨC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN QUY HOẠCH BẢN TIN NỘI BỘ TIN LIÊN KẾT CÔNG BỐ QUY HOẠCH HƯỚNG DẪN THỦ TỤC Quy hoạch phân khu Quy hoạch chung Phường Cầu Diễn Quy hoạch vùng Quy hoạch chi tiết Các dự án Nghiên cứu khoa học Phường Phúc Xá Phường Trúc Bạch Phường Vĩnh Phúc Phường Cống Vị Phường Liễu Giai Phường Nguyễn Trung Trực Phường Quán Thánh Phường Ngọc Hà Phường Điện Biên Phường Đội Cấn Phường Ngọc Khánh Phường Kim Mã Phường Giảng Võ Phường Thành Công Phường Phúc Tân Phường Đồng Xuân Phường Hàng Mã Phường Hàng Buồm Phường Hàng Đào Phường Hàng Bồ Phường Cửa Đông Phường Lý Thái Tổ Phường Hàng Bạc Phường Hàng Gai Phường Chương Dương Phường Hàng Trống Phường Cửa Nam Phường Hàng Bông Phường Tràng Tiền Phường Trần Hưng Đạo Phường Phan Chu Trinh Phường Hàng Bài Phường Phú Thượng Phường Nhật Tân Phường Tứ Liên Phường Quảng An Phường Xuân La Phường Yên Phụ Phường Bưởi Phường Thụy Khuê Phường Thượng Thanh Phường Ngọc Thụy Phường Giang Biên Phường Đức Giang Phường Việt Hưng Phường Gia Thụy Phường Ngọc Lâm Phường Phúc Lợi Phường Bồ Đề Phường Sài Đồng Phường Long Biên Phường Thạch Bàn Phường Phúc Đồng Phường Cự Khối Phường Nghĩa Đô Phường Nghĩa Tân Phường Mai Dịch Phường Dịch Vọng Phường Dịch Vọng Hậu Phường Quan Hoa Phường Yên Hoà Phường Trung Hoà Phường Cát Linh Phường Văn Miếu Phường Quốc Tử Giám Phường Láng Thượng Phường Ô Chợ Dừa Phường Văn Chương Phường Hàng Bột Phường Láng Hạ Phường Khâm Thiên Phường Thổ Quan Phường Nam Đồng Phường Trung Phụng Phường Quang Trung Phường Trung Liệt Phường Phương Liên Phường Thịnh Quang Phường Trung Tự Phường Kim Liên Phường Phương Mai Phường Ngã Tư Sở Phường Khương Thượng Phường Nguyễn Du Phường Bạch Đằng Phường Phạm Đình Hổ Phường Lê Đại Hành Phường Đồng Nhân Phường Phố Huế Phường Đống Mác Phường Thanh Lương Phường Thanh Nhàn Phường Cầu Dền Phường Bách Khoa Phường Đồng Tâm Phường Vĩnh Tuy Phường Bạch Mai Phường Quỳnh Mai Phường Quỳnh Lôi Phường Minh Khai Phường Trương Định Phường Thanh Trì Phường Vĩnh Hưng Phường Định Công Phường Mai Động Phường Tương Mai Phường Đại Kim Phường Tân Mai Phường Hoàng Văn Thụ Phường Giáp Bát Phường Lĩnh Nam Phường Thịnh Liệt Phường Trần Phú Phường Hoàng Liệt Phường Yên Sở Phường Nhân Chính Phường Thượng Đình Phường Khương Trung Phường Khương Mai Phường Thanh Xuân Trung Phường Phương Liệt Phường Hạ Đình Phường Khương Đình Phường Thanh Xuân Bắc Phường Thanh Xuân Nam Phường Kim Giang Thị trấn Sóc Sơn Xã Bắc Sơn Xã Minh Trí Xã Hồng Kỳ Xã Nam Sơn Xã Trung Giã Xã Tân Hưng Xã Minh Phú Xã Phù Linh Xã Bắc Phú Xã Tân Minh Xã Quang Tiến Xã Hiền Ninh Xã Tân Dân Xã Tiên Dược Xã Việt Long Xã Xuân Giang Xã Mai Đình Xã Đức Hoà Xã Thanh Xuân Xã Đông Xuân Xã Kim Lũ Xã Phú Cường Xã Phú Minh Xã Phù Lỗ Xã Xuân Thu Thị trấn Đông Anh Xã Xuân Nộn Xã Thuỵ Lâm Xã Bắc Hồng Xã Nguyên Khê Xã Nam Hồng Xã Tiên Dương Xã Vân Hà Xã Uy Nỗ Xã Vân Nội Xã Liên Hà Xã Việt Hùng Xã Kim Nỗ Xã Kim Chung Xã Dục Tú Xã Đại Mạch Xã Vĩnh Ngọc Xã Cổ Loa Xã Hải Bối Xã Xuân Canh Xã Võng La Xã Tàm Xá Xã Mai Lâm Xã Đông Hội Thị trấn Yên Viên Xã Yên Thường Xã Yên Viên Xã Ninh Hiệp Xã Đình Xuyên Xã Dương Hà Xã Phù Đổng Xã Trung Mầu Xã Lệ Chi Xã Cổ Bi Xã Đặng Xá Xã Phú Thị Xã Kim Sơn Thị trấn Trâu Quỳ Xã Dương Quang Xã Dương Xá Xã Đông Dư Xã Đa Tốn Xã Kiêu Kỵ Xã Bát Tràng Xã Kim Lan Xã Văn Đức Thị trấn Văn Điển Xã Tân Triều Xã Thanh Liệt Xã Tả Thanh Oai Xã Hữu Hoà Xã Tam Hiệp Xã Tứ Hiệp Xã Yên Mỹ Xã Vĩnh Quỳnh Xã Ngũ Hiệp Xã Duyên Hà Xã Ngọc Hồi Xã Vạn Phúc Xã Đại Áng Xã Liên Ninh Xã Đông Mỹ Thị trấn Chi Đông Xã Đại Thịnh Xã Kim Hoa Xã Thạch Đà Xã Tiến Thắng Xã Tự Lập Thị trấn Quang Minh Xã Thanh Lâm Xã Tam Đồng Xã Liên Mạc Xã Vạn Yên Xã Chu Phan Xã Tiến Thịnh Xã Mê Linh Xã Văn Khê Xã Hoàng Kim Xã Tiền Phong Xã Tráng Việt Phường Nguyễn Trãi Phường Mộ Lao Phường Văn Quán Phường Vạn Phúc Phường Yết Kiêu Phường Quang Trung Phường La Khê Phường Phú La Phường Phúc La Phường Hà Cầu Phường Yên Nghĩa Phường Kiến Hưng Phường Phú Lãm Phường Phú Lương Phường Dương Nội Phường Đồng Mai Phường Biên Giang Phường Lê Lợi Phường Phú Thịnh Phường Ngô Quyền Phường Quang Trung Phường Sơn Lộc Phường Xuân Khanh Xã Đường Lâm Phường Viên Sơn Xã Xuân Sơn Phường Trung Hưng Xã Thanh Mỹ Phường Trung Sơn Trầm Xã Kim Sơn Xã Sơn Đông Xã Cổ Đông Xã Phú Cường Thị trấn Tây Đằng Xã Cổ Đô Xã Tản Hồng Xã Vạn Thắng Xã Phong Vân Xã Châu Sơn Xã Phú Đông Xã Phú Phương Xã Phú Châu Xã Thái Hòa Xã Đồng Thái Xã Phú Sơn Xã Minh Châu Xã Vật Lại Xã Chu Minh Xã Tòng Bạt Xã Cẩm Lĩnh Xã Sơn Đà Xã Đông Quang Xã Tiên Phong Xã Thụy An Xã Cam Thượng Xã Thuần Mỹ Xã Tản Lĩnh Xã Ba Trại Xã Minh Quang Xã Ba Vì Xã Vân Hòa Xã Yên Bài Xã Khánh Thượng Thị trấn Phúc Thọ Xã Vân Hà Xã Vân Phúc Xã Vân Nam Xã Xuân Đình Xã Sen Phương Xã Võng Xuyên Xã Thọ Lộc Xã Long Xuyên Xã Thượng Cốc Xã Hát Môn Xã Tích Giang Xã Thanh Đa Xã Trạch Mỹ Lộc Xã Phúc Hòa Xã Ngọc Tảo Xã Phụng Thượng Xã Tam Thuấn Xã Tam Hiệp Xã Hiệp Thuận Xã Liên Hiệp Thị trấn Phùng Xã Trung Châu Xã Thọ An Xã Thọ Xuân Xã Hồng Hà Xã Liên Hồng Xã Liên Hà Xã Hạ Mỗ Xã Liên Trung Xã Phương Đình Xã Thượng Mỗ Xã Tân Hội Xã Tân Lập Xã Đan Phượng Xã Đồng Tháp Xã Song Phượng Thị trấn Trạm Trôi Xã Đức Thượng Xã Minh Khai Xã Dương Liễu Xã Di Trạch Xã Đức Giang Xã Cát Quế Xã Kim Chung Xã Yên Sở Xã Sơn Đồng Xã Vân Canh Xã Đắc Sở Xã Lại Yên Xã Tiền Yên Xã Song Phương Xã An Khánh Xã An Thượng Xã Vân Côn Xã La Phù Xã Đông La Thị trấn Quốc Oai Xã Đông Xuân Xã Sài Sơn Xã Phượng Cách Xã Yên Sơn Xã Ngọc Liệp Xã Ngọc Mỹ Xã Liệp Tuyết Xã Thạch Thán Xã Đồng Quang Xã Phú Cát Xã Tuyết Nghĩa Xã Nghĩa Hương Xã Cộng Hòa Xã Tân Phú Xã Đại Thành Xã Phú Mãn Xã Cấn Hữu Xã Tân Hòa Xã Hòa Thạch Xã Đông Yên Xã Yên Trung Xã Yên Bình Xã Tiến Xuân Thị trấn Liên Quan Xã Đại Đồng Xã Cẩm Yên Xã Lại Thượng Xã Phú Kim Xã Hương Ngải Xã Canh Nậu Xã Kim Quan Xã Dị Nậu Xã Bình Yên Xã Chàng Sơn Xã Thạch Hoà Xã Cần Kiệm Xã Hữu Bằng Xã Phùng Xá Xã Tân Xã Xã Thạch Xá Xã Bình Phú Xã Hạ Bằng Xã Đồng Trúc Thị trấn Chúc Sơn Thị trấn Xuân Mai Xã Phụng Châu Xã Tiên Phương Xã Đông Sơn Xã Đông Phương Yên Xã Phú Nghĩa Xã Trường Yên Xã Ngọc Hòa Xã Thủy Xuân Tiên Xã Thanh Bình Xã Trung Hòa Xã Đại Yên Xã Thụy Hương Xã Tốt Động Xã Lam Điền Xã Tân Tiến Xã Nam Phương Tiến Xã Hợp Đồng Xã Hoàng Văn Thụ Xã Hoàng Diệu Xã Hữu Văn Xã Quảng Bị Xã Mỹ Lương Xã Thượng Vực Xã Hồng Phong Xã Đồng Phú Xã Trần Phú Xã Văn Võ Xã Đồng Lạc Xã Hòa Chính Xã Phú Nam An Thị trấn Kim Bài Xã Cự Khê Xã Bích Hòa Xã Mỹ Hưng Xã Cao Viên Xã Bình Minh Xã Tam Hưng Xã Thanh Cao Xã Thanh Thùy Xã Thanh Mai Xã Thanh Văn Xã Đỗ Động Xã Kim An Xã Kim Thư Xã Phương Trung Xã Tân Ước Xã Dân Hòa Xã Liên Châu Xã Cao Dương Xã Xuân Dương Xã Hồng Dương Thị trấn Thường Tín Xã Ninh Sở Xã Nhị Khê Xã Duyên Thái Xã Khánh Hà Xã Hòa Bình Xã Văn Bình Xã Hiền Giang Xã Hồng Vân Xã Vân Tảo Xã Liên Phương Xã Văn Phú Xã Tự Nhiên Xã Tiền Phong Xã Hà Hồi Xã Thư Phú Xã Nguyễn Trãi Xã Quất Động Xã Chương Dương Xã Tân Minh Xã Lê Lợi Xã Thắng Lợi Xã Dũng Tiến Xã Thống Nhất Xã Nghiêm Xuyên Xã Tô Hiệu Xã Văn Tự Xã Vạn Điểm Xã Minh Cường Thị trấn Phú Minh Thị trấn Phú Xuyên Xã Hồng Minh Xã Phượng Dực Xã Nam Tiến Xã Tri Trung Xã Đại Thắng Xã Phú Túc Xã Văn Hoàng Xã Hồng Thái Xã Hoàng Long Xã Quang Trung Xã Nam Phong Xã Nam Triều Xã Tân Dân Xã Sơn Hà Xã Chuyên Mỹ Xã Khai Thái Xã Phúc Tiến Xã Vân Từ Xã Tri Thủy Xã Đại Xuyên Xã Phú Yên Xã Bạch Hạ Xã Quang Lãng Xã Châu Can Xã Minh Tân Thị trấn Vân Đình Xã Viên An Xã Viên Nội Xã Hoa Sơn Xã Quảng Phú Cầu Xã Trường Thịnh Xã Cao Thành Xã Liên Bạt Xã Sơn Công Xã Đồng Tiến Xã Phương Tú Xã Trung Tú Xã Đồng Tân Xã Tảo Dương Văn Xã Vạn Thái Xã Minh Đức Xã Hòa Lâm Xã Hòa Xá Xã Trầm Lộng Xã Kim Đường Xã Hòa Nam Xã Hòa Phú Xã Đội Bình Xã Đại Hùng Xã Đông Lỗ Xã Phù Lưu Xã Đại Cường Xã Lưu Hoàng Xã Hồng Quang Thị trấn Đại Nghĩa Xã Đồng Tâm Xã Thượng Lâm Xã Tuy Lai Xã Phúc Lâm Xã Mỹ Thành Xã Bột Xuyên Xã An Mỹ Xã Hồng Sơn Xã Lê Thanh Xã Xuy Xá Xã Phùng Xá Xã Phù Lưu Tế Xã Đại Hưng Xã Vạn Kim Xã Đốc Tín Xã Hương Sơn Xã Hùng Tiến Xã An Tiến Xã Hợp Tiến Xã Hợp Thanh Xã An Phú Phường Xuân Phương Phường Phương Canh Phường Mỹ Đình 1 Phường Mỹ Đình 2 Phường Tây Mỗ Phường Mễ Trì Phường Phú Đô Phường Đại Mỗ Phường Trung Văn Phường Thượng Cát Phường Liên Mạc Phường Đông Ngạc Phường Đức Thắng Phường Thụy Phương Phường Tây Tựu Phường Xuân Đỉnh Phường Xuân Tảo Phường Minh Khai Phường Cổ Nhuế 1 Phường Cổ Nhuế 2 Phường Phú Diễn Phường Phúc Diễn
Lấy ý kiến cộng đồng dân cư
  • Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và đại diện cộng đồng dân cư về việc Điều chỉnh ranh giới đồ án QHCT Khu vực trục không gian trung tâm bán đảo Quảng An, tỉ lệ 1/500.
  • Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và đại diện cộng đồng dân cư đối với đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065
  • Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng động dân cư đối với Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể QHCXD Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
  • XIN Ý KIẾN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TOD ĐIỂM GA TRUNG CHUYỂN GIÁP BÁT TỶ LỆ 1/500
  • QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHU VỰC XUNG QUANH TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC GIA
  • XIN Ý KIẾN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐIỂM DÂN CƯ ĐÔ THỊ HÓA THÔN YÊN NHÂN, XÃ TIỀN PHONG – HUYỆN MÊ LINH, TỶ LỆ 1/500
  • ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TẠI KHU VỰC BÃI NGOÀI ĐÊ SÔNG ĐUỐNG, TỶ LỆ 1/10.000
  • ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QHCT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO TỶ LỆ 1/500 THUỘC ĐỊA BÀN PHƯỜNG MỘ LAO ,QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGỌC LÂM, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT TỶ LỆ 1/500
  • ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ TÀI LIỆU, SỐ LIỆU VÀ HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
  • QHCT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG VEN SÔNG KIM NGƯU TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2 ĐẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3)
  • QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 1 (ĐOẠN LÁNG HẠ - VOI PHỤC), TỶ LỆ 1/500 TẠI PHẦN ĐẤT XEN KẸT GIỮA CHỈ GIỚI TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 1 ĐÃ DUYỆT VÀ PHỐ LA THÀNH
  • ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QHC XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (KHU VỰC TRUNG TÂM HỘI CHỢ TRIỂN LÃM QUỐC GIA TẠI HUYỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI)
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ GN(A), TỶ LỆ 1/5000
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI – TRẦN PHÚ – QUANG TRUNG, TỶ LỆ 1/500 (Đoạn từ vành đai 3,5 đến vành đai 4)
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI – TRẦN PHÚ – QUANG TRUNG, TỶ LỆ 1/500 (Đoạn từ vành đai 3 đến vành đai 3,5)
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/500
  • LẤY Ý KIẾN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐỐI VỚI ĐỒ ÁN Đ/C CỤC BỘ QHCT PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KĐT MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG TỶ LỆ 1/500
  • DỰ ÁN: ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI THUỘC KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC VÂN CANH, TỶ LỆ 1/500
  • Cập nhật các dự án trong phạm vi lập nghiên cứu Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG SƠN LỘC, THỊ XÃ SƠN TÂY, TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG QUANG TRUNG – THỊ XÃ SƠN TÂY, TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG NGÔ QUYỀN – THỊ XÃ SƠN TÂY , TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG LÊ LỢI – THỊ XÃ SƠN TÂY, TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHÚ XUYÊN (KHU 3) – TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHÚ XUYÊN (KHU 2) – TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ PHÚ XUYÊN ( KHU 1), TỶ LỆ 1/2000
  • NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG CẦU DIỄN, TỶ LỆ 1/500.
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TẬP THỂ TRUNG TỰ VÀ KHU VỰC LÂN CẬN, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN THỊ CẤM, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT CÔNG VIÊN DU LỊCH SINH THÁI - BÃI ĐỖ XE TĨNH, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN PHỐ BÀ TRIỆU - TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾTXÂY DỰNG NGHĨA TRANG BẮC SƠN, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO TẬP THỂ NGỌC KHÁNH VÀ KHU VỰC LÂN CẬN, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG THÁI THỊNH, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN ĐƯỜNG CẦU GIẤY, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN PHỐ HÀNG BÀI - PHỐ HUẾ - BẠCH MAI, TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN BẮC TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TẬP THỂ KIM LIÊN VÀ KHU VỰC LÂN CẬN,TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ HAI BÊN TUYẾN PHỐ KHÂM THIÊN, TỶ LỆ 1/500
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NGHĨA TRANG TẬP TRUNG CỦA THÀNH PHỐ TẠI XÃ MINH PHÚ TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU CÔNG VIÊN VĂN HÓA - VUI CHƠI GIẢI TRÍ, THỂ THAO QUẬN HÀ ĐÔNG
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI KIM CHUNG - DI TRẠCH TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG MỞ RỘNG CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG THANH TƯỚC TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT NGHĨA TRANG XUÂN NỘN, TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT NGHĨA TRANG TRẦN PHÚ, TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ SƠN TÂY ĐẾN NĂM 2030 – TỶ LỆ 1/10.000
  • NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG VIÊN, DỊCH VỤ DU LỊCH GIẢI TRÍ ĐỒNG MÔ - TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ CẦU VƯỢT MAI DỊCH ĐẾN CẦU THĂNG LONG)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ TÙNG MẬU - ĐƯỜNG 32, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ SÔNG NHUỆ ĐẾN ĐƯỜNG 70)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG HỒ TÙNG MẬU, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ CẦU VƯỢT MAI DỊCH ĐẾN SÔNG NHUỆ)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1A, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ VÀNH ĐAI 3,5 ĐẾN VÀNH ĐAI 4)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGỌC HỒI, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ VÀNH ĐAI 3 ĐẾN VÀNH ĐAI 3,5)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG HÀ HUY TẬP, TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI – QUỐC LỘ 6, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ VÀNH ĐAI 3 ĐẾN VÀNH ĐAI 4)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN ĐỨC THUẬN, TỶ LỆ 1/500
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG 32, TỶ LỆ 1/500, (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG 70 ĐẾN VÀNH ĐAI 4)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG VEN SÔNG KIM NGƯU, TỶ LỆ 1/500 (ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2 ĐẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3)
  • XIN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG KHÔNG GIAN XÂY DỰNG NGẦM ĐÔ THỊ TRUNG TÂM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
Xem tất cả Nộp hồ sơ CGDD qua mạng Hướng dẫn thủ tục

Công bố quy hoạch

Văn bản pháp luật

6040/QĐ-UBND

Quyết định 6040/QĐ-UBND: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tại một phần ô quy hoạch ký hiệu III.1-CC4 thuộc Quy hoạch chi tiết phường Ô Chợ Dừa, tỷ lệ 1/500

Thời gian đăng: 20/11/2024

lượt xem: 43 | lượt tải:32

6018/QĐ-UBND

Quyết định 6018/QĐ-UBND: Về việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất

Thời gian đăng: 20/11/2024

lượt xem: 37 | lượt tải:33

333/KH-UBND

Kế hoạch 333/KH-UBND: Kế hoạch triển khai thi hành Quyết định số 1044/QĐ-TTg ngày 26/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đường bộ

Thời gian đăng: 20/11/2024

lượt xem: 33 | lượt tải:28

5970/QĐ-UBND

Quyết định 5970/QĐ-UBND: Về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thanh Trì

Thời gian đăng: 20/11/2024

lượt xem: 35 | lượt tải:35

5946/QĐ-UBND

Quyết định 5946/QĐ-UBND: Về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Công viên công nghệ phần mềm Hà Nội, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất ký hiệu B3/CT5 và B4/CT6 Địa điểm: phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Thời gian đăng: 20/11/2024

lượt xem: 36 | lượt tải:28

Liên kết Website

Chính phủUBND Thành phố Hà NộiBộ Xây dựngSở Quy hoạch-Kiến trúc Hà NộiSở Giao thông vận tải Hà NộiSở Tài Nguyên môi trường Hà NộiSở Xây dựng Hà NộiViện Nghiên cứu phát triển KTXH Hà Nội

Tin xem nhiều

  • Chỉ giới đường đỏ tuyến đường quốc lộ 21 đoạn từ Sơn Tây - Hoà Lạc - Xuân Mai tỷ lệ 1/500
    • 19/07/2020 22:35
    • 17577
    • 0
  • Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
    • 02/03/2020 22:30
    • 11772
    • 0
  • Hướng dẫn thành phần hồ sơ lập chỉ giới đường đỏ, cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật tại Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
    • 23/11/2023 18:23
    • 7484
    • 0
  • Tuyến đường Nguyễn Hoàng Tôn tỷ lệ 1/500 (đoạn từ Quận ủy Tây Hồ đến đường Phạm Văn Đồng)
    • 19/07/2020 22:50
    • 7188
    • 0
  • Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000
    • 19/07/2020 22:33
    • 5846
    • 0

Báo tạp chí

  • Báo Lao Động
  • Báo Kinh Tế Đô Thị
  • Báo Quy Hoạch Đô Thị
  • Báo Kiến Việt
  • Tạp chí kiến trúc
  • Theo Báo Xây Dựng
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây

Từ khóa » Bản đồ Quy Hoạch H1-4