Quy Tắc Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
Có thể bạn quan tâm
Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cực kì cơ bản. Tuy nhiên, không ít người mới học vẫn cảm thấy khó khăn trong việc nhớ cách ghi ngày tháng. Để khắc phục tình trạng đó, ieltscaptoc.com.vn sẽ dành toàn bộ bài viết này để cung cấp cho các bạn các quy tắc ghi ngày, tháng, năm thật chuẩn nhé!
Nội dung chính
- 1. Cách viết thứ trong tuần (Days of week)
- 2. Cách viết ngày trong tháng (Dates of Month)
- 3. Cách viết tháng trong năm (Months of a Year)
- 4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
- 5. Quy tắc đọc và cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
- 6. Một số lưu ý khác trong cách viết ngày tháng
1. Cách viết thứ trong tuần (Days of week)
Thứ | Tiếng Anh |
Thứ hai | Monday – /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ ba | Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ tư | Wednesday – /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ năm | Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ sáu | Friday – /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ bảy | Saturday – /ˈsætədeɪ/ |
Chủ nhật | Sunday – /ˈsʌndeɪ/ |
Lưu ý:
- Dùng giới từ “on” trước ngày trong tuần
Ví dụ:
We’ve got an appointment on Tuesday morning.
Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba.
NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
- Khi nhìn thấy “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,… chúng ta hiểu là ý của người nói sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
Ví dụ:
I visit my grandparents on Saturdays.
Cứ tới thứ 7 là tôi đi thăm ông bà của mình.
Xem thêm: Sách VOCABULARY FOR IELTS ADVANCED
2. Cách viết ngày trong tháng (Dates of Month)
Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về ngày chứ không dùng số đếm.
1st | First | 9th | Ninth | 17th | Seventeenth | 25th | Twenty-fifth |
2nd | Second | 10th | Tenth | 18th | Eighteenth | 26th | Twenty-sixth |
3rd | Third | 11th | Eleventh | 19th | Nineteenth | 27th | Twenty-seventh |
4th | Fourth | 12th | Twelfth | 20th | Twentieth | 28th | Twenty-eighth |
5th | Fifth | 13th | Thirteenth | 21st | Twenty-first | 29th | Twenty-ninth |
6th | Sixth | 14th | Fourteenth | 22nd | Twenty-second | 30th | Thirtieth |
7th | Seventh | 15th | Fifteenth | 23rd | Twenty-third | 31th | Thirty-first |
8th | Eighth | 16th | Sixteenth | 24th | Twenty-fourth |
3. Cách viết tháng trong năm (Months of a Year)
Tháng | Tiếng Anh |
Tháng 1 | January – /ˈdʒænjuəri/ |
Tháng 2 | February – /ˈfebruəri/ |
Tháng 3 | March – /mɑːtʃ/ |
Tháng 4 | April – /ˈeɪprəl/ |
Tháng 5 | May – /meɪ/ |
Tháng 6 | June – /dʒuːn/ |
Tháng 7 | July – /dʒuˈlaɪ/ |
Tháng 8 | August – /ɔːˈɡʌst/ |
Tháng 9 | September – /sepˈtembə(r)/ |
Tháng 10 | October – /ɒkˈtəʊbə(r)/ |
Tháng 11 | November – /nəʊˈvembə(r)/ |
Tháng 12 | December – /dɪˈsembə(r)/ |
Lưu ý:
- Dùng giới từ “in” trước các tháng
Ví dụ:
The students go back to school in July.
Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.
- Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước. On 22nd December, on June 3rd,… ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!
Ví dụ:
My birthday is on 3rd May.
Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5.
4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
Tách đôi năm đó thành 2 phần
Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.
Ví dụ:
- 1066: ten sixty-six
- 1750: seventeen fifty
- 1826 – eighteen twenty-six
- 1984 – nineteen eighty-four
- 2017 – twenty seventeen
- 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten
Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ
- 1400 – fourteen hundred
- 1700 – seventeen hundred
- 2000 – two thousand
9 năm đầu tiên của một thế kỷ
- 1401 – fourteen oh one
- 1701 – seventeen oh one
- 2001 – two thousand and one
Cách nói 1 thập kỷ (10 năm)
- 1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’.
- 2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’
Xem thêm: Full công thức & dùng thì tương lai tiếp diễn
5. Quy tắc đọc và cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
5.1. Cách đọc và viết ngày tháng đối với tiếng Anh ANH – ANH
Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
- 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
- 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
=> Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày
5.2. Cách đọc và viết theo tiếng Anh, ANH – MỸ
- Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ: 9/8/07 hoặc 9-8-07
=> Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
5.3. Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản
Cách viết
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Wednesday, 3rd December, 2008
Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2008 (A.E)
Wednesday, 3 December, 2008 (B.E)
Cách đọc
Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Xem thêm: Sự hoà hợp các thì (Sequence of tenses)
6. Một số lưu ý khác trong cách viết ngày tháng
- Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng
Ví dụ:
- On Sunday, I stay at home.
Ngày chủ nhật tôi ở nhà.
- In september, the libary holds events.
Tháng 9, thư viện tổ chức các sự kiện.
- On the 4th of July, my mother celebrates her birthday party.
Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 7.
- Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
- Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
Ví dụ:
- August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.
Trên đây là những kiến thức cơ bản khi bạn muốn học cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, ieltscaptoc.com.vn hi vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những thông tin cực bổ ích về phần kiến thức tiếng Anh cơ bản. Chúc các bạn học tập tốt!
Từ khóa » Cách Viết Ngày Tháng Tiếng Anh Ielts
-
Luyện Thi IELTS Listening: Date - RES
-
Cách Trình Bày Ngày Tháng Chính Xác | IDP IELTS
-
Cách đọc & Viết Thứ / Ngày / Tháng Trong Tiếng Anh - Vo...
-
Nằm Lòng Cách Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh - The IELTS Workshop
-
Cách Viết Và ý Nghĩa Các Tháng Trong Tiếng Anh - IELTS Vietop
-
Unit 11: Date - Ngày Tháng Trong IELTS
-
Hướng Dẫn đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc Và Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Biết
-
Cách Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh - IGE IELTS
-
Viết Và đọc Ngày Tháng Chuẩn Xác Bằng Tiếng Anh - IELTS Listening
-
Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất - IELTS 24h
-
Hướng Dẫn Cách Viết Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Chi Tiết
-
Quy Tắc Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn đơn Giản ...
-
6 Lỗi Sai "ngớ Ngẩn" Khi Làm Bài IELTS Listening | Anh Ngữ AMES