Quy Tắc đánh Trọng âm | Trung Tâm Anh Ngữ American Links

Trọng âm là một phần của kỹ năng tiếng Anh giao tiếp, khi bạn phải nhấn mạnh một phần âm tiết của từ nhiều hơn so với các âm tiết còn lại. Trong tiếng Anh, việc áp dụng các quy tắc đánh trọng âm chính xác và đầy đủ giúp cho lời nói mang nhiều cảm xúc hơn. Trọng âm trong lời nói càng chính xác thì độ chuyên nghiệp khi sử dụng tiếng Anh lại càng cao. Điều này đặc biệt có ích trong những bài thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Quy tắc đánh trọng âm

Mục lục bài viết

  • Khái niệm về trọng âm trong tiếng Anh
  • Hiểu rõ về trọng âm tiếng Anh
      • Âm tiết
      • Ngữ điệu
  • Quy tắc đánh trọng âm được sử dụng trong Tiếng Anh cơ bản
    • Đối với từ hai âm tiết
    • Quy tắc đánh trọng âm từ ba âm tiết trở lên
      • Lưu ý tiền tố, hậu tố
  • Tác dụng của nhấn mạnh (đánh) trọng âm đúng quy tắc
  • Bài tập luyện tập về các quy tắc đánh trọng âm

Khái niệm về trọng âm trong tiếng Anh

Trọng âm trong tiếng Anh là âm tiết được nhấn mạnh, chúng ta phải đọc to và rõ ràng hơn các âm tiết khác trong một từ. Khi phiên âm trong tiếng Anh, trọng âm được kí hiệu bằng dấu phẩy (‘) và nó đứng ở trước âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó. Thường thì trọng âm có ở các từ có 2 âm tiết trở lên.

Tìm hiểu thêm: Âm tiết trong tiếng Anh

Hiểu rõ về trọng âm tiếng Anh

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh không sử dụng thanh điệu nên đây là loại ngôn ngữ đa âm tiết. Mỗi một từ lại có một âm tiết được nhấn mạnh một cách có chủ đích. Sự khác biệt của một trọng âm có thể nằm ở sự khác nhau về độ dài, độ cao, độ lớn so với âm tiết còn lại.

Muốn học về quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh, đầu tiên chúng ta cần phải nắm đầy đủ các thành phần cấu tạo nên từ và các loại từ trong tiếng Anh.

Âm tiết

  • Hiểu đơn giản đây là đơn vị phát âm được hình thành từ các nguyên âm ( /ʊə/, /æ/, /ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, …); được bao quanh hoặc không bao quanh bởi các phụ âm. Một từ có thể hình thành từ 1, 2 hoặc 3 âm tiết trở lên.

Ngữ điệu

  • Mỗi người có một cách thể hiện bản thân khác nhau. Vì vậy thông qua các quy tắc đánh trọng âm và ngữ điệu sẽ dễ bộc lộ cảm xúc hơn. Cùng một câu nói, nhưng khi nhấn mạnh trọng âm và ngữ điệu nhất định giúp người nghe tự hiểu ra ẩn ý mà không cần nói thẳng ra một cách thô lỗ. Đặc biệt là trong những hoàn cảnh tế nhị.

Quy tắc đánh trọng âm được sử dụng trong Tiếng Anh cơ bản

Thông thường người bản xứ sử dụng trọng âm một cách tự nhiên mà không cần suy nghĩ. Do họ đã quá quen thuộc với nó. Đối với người mới học, việc sử dụng trọng âm thành thục cần phải mất không ít thời gian.

Đối với từ hai âm tiết

1. Hầu hết các tính từ + danh từ có 2 âm tiết trong tiếng Anh đều có trọng âm là âm tiết đầu tiên.

Ví dụ:

  • friendly /ˈfrendli/ thân thiện
  • lazy /ˈleɪzi/ lười biếng
  • careful /ˈkerfl/ cẩn thận
  • easy /ˈiːzi/ dễ dàng
  • birthday /ˈbɜːrθdeɪ/ ngày sinh nhật
  • firefighter /ˈfaɪərfaɪtər/ lính cứu hỏa
  • airport /ˈerpɔːrt/ sân bay
  • donut /ˈdəʊnʌt/ bánh rán vòng

Ngoại lệ: mature, alone,… trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2

2. Một vài động từ 2 âm tiết cũng sở hữu trọng âm nằm ở âm tiết đầu nếu có âm thứ hai là âm ngắn.

Ví dụ:

  • answer /ˈɑːn.sər/ trả lời
  • listen /ˈlɪs.ən/ nghe
  • visit /ˈvɪz.ɪt/ thăm
  • open /ˈəʊ.pən/ mở
  • offer /ˈɒf.ər/ lời đề nghị

3. Phần lớn giới từ, động từ 2 âm tiết có trọng âm nằm ở cuối.

Ví dụ:

  • forgive /fərˈɡɪv/ tha thứ
  • invent /ɪnˈvent/ phát minh
  • design /dɪˈzaɪn/ thiết kế
  • begin /bɪˈɡɪn/ bắt đầu
  • reveal /rɪˈviːl/ hé lộ

4. Từ chỉ số lượng từ 13 đến 19 có đuôi “teen” sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2. Ngược lại những từ chỉ số lượng có âm “ty” … được nhấn trọng âm tại âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

  • sixteen /ˌsɪkˈstiːn/ mười sáu
  • seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/ mười bảy
  • eighteen /ˌeɪˈtiːn/ mười tám
  • sixty /ˈsɪk.sti/ sáu mươi
  • seventy /ˈsev.ən.ti/ bảy mươi
  • eighty /ˈeɪ.ti/ tám mươi

5. Danh từ và tính từ chứa âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài thì trọng âm đánh vào chính âm tiết đó.

Ví dụ:

  • mature /məˈtʃʊr/: trưởng thành
  • alone /əˈləʊn/: một mình

Quy tắc đánh trọng âm từ ba âm tiết trở lên

1. Nếu trong danh từ có chứa âm /ə/ hoặc /i/ ở âm tiết thứ hai thì đánh trọng âm vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ:

  • paradise /ˈpærədaɪs/ thiên đường
  • pharmacy /ˈfɑːrməsi/ hiệu thuốc
  • holiday /ˈhɑːlədei/ ngày lễ
  • resident /ˈrezɪdənt/ thường trú

2. Động từ, danh từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /i/  hoặc /ə/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm đánh vào âm thứ hai.

Ví dụ:

  • consider /kənˈsɪdər/ hãy cân nhắc
  • remember /rɪˈmembər/ hãy nhớ
  • familiar /fəˈmɪliər/ quen thuộc

Lưu ý tiền tố, hậu tố

Đây là những thành phần được thêm vào trước hoặc sau từ để tạo nên một từ với nghĩa có liên quan đến nghĩa của từ gốc. Tuy nhiên chúng không làm thay đổi các quy tắc đánh trọng âm của từ gốc. Ngoài ra từ được thêm tiền tố sẽ làm thay đổi thứ tự của trọng âm.

1. Đối với hậu tố là:

(– ish, – ic,  – sion, – tion, – ical,  – ance, – ence, – idle, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ious,  – ity) sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

Ví dụ :

  • special – /ˈspeʃəl/
  • option – /ˈopʃən/
  • dangerous – /’deindʒərəs/

2. Các từ có hậu tố là :

(– ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain) sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ:

  • employee – /im’plɔi’i:/,   
  • lemonade – /lemə’neid/,

3. Đối với hậu tố là:

(– ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less) khi đó trọng âm chính của từ gốc sẽ không thay đổi.

Ví dụ:

  • relationship – /ri’lei∫n∫ip/
  • happiness – /’hæpinis/
  • neighbourhood – /’neibəhʊd/…

4. Hậu tố là :

(– ate, – gy, – cy, – ity, – graphy, – al, – phy) thì đánh trọng âm vào âm tiết thứ 3 từ cuối trở lên.

Ví dụ: geography – /dʒi’ɒgrəfi/ 

5. Những từ được kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. Khi đó trọng âm chính nhấn vào âm tiết đầu tiên

Ví dụ:

  • somehow – /’sʌmhaʊ/,
  • nowhere – /’nəʊweə[r]/, …

6. Phần lớn các tiền tố không làm thay đổi quy tắc đánh trọng âm và cũng không nhận trọng âm.

7. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ:

  • computer – /kəm’pju:tə[r]/,
  • occur – /ə’kɜ:[r]/…

Tác dụng của nhấn mạnh (đánh) trọng âm đúng quy tắc

Giảm tính khô khan trong cuộc trò chuyện

Thiếu trọng âm trong giao tiếp tiếng Anh khiến cho mọi từ bạn nói ra đều không xuôi tai. Khó để lại ấn tượng cho người đối diện, hay nói cách khác là nói chuyện “nhạt nhẽo”. Nếu thấy khó hình dung, bạn chỉ cần viết một câu bất kì rồi dùng google dịch đọc lại từng chữ. Bạn sẽ thấy có điểm khác biệt lớn khi nghe từ google so với từ người bản xứ nói chuyện.

Tạo sự tự tin

Mặc dù nghe không có liên quan, nhưng đánh trọng âm đúng quy tắc mang lại cảm giác tự tin hơn rất nhiều. Nhờ sử dụng trọng âm chính xác khiến từ vựng phát âm đúng theo người bản xứ. Truyền đạt lời nói một các trôi chảy và nắm được nhịp độ của cuộc trò chuyện.

Bài tập luyện tập về các quy tắc đánh trọng âm

Đánh trọng âm các từ sau và tìm từ mà có trọng âm khác với các từ còn lại

  1. A. darkness       B. remark            C. market              D. warmth
  2. A. begin             B. suggest          C. apply                D. comfort
  3. A. direct             B. figure              C. suppose           D. idea
  4. A. revise            B. desire              C. village              D. amount
  5. A. standard        B. destroy           C. handsome        D. happen
  6. A. scholarship    B. purposeful      C. develop           D. negative
  7. A. ability             B. hilarious          C. education         D. acceptable
  8. A. document      B. location           C. perspective       D. comedian
  9. A. provide          B. profess            C. promote            D. product
  10. A. different         B. property          C. achieving          D. regular

Xem thêm:

Bảng phiên âm IPA

Các âm trong Tiếng Anh

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Hậu Tố Trọng âm Rơi Vào Chính Nó