Quy Tắc đọc Và Viết Ngày Tháng Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Cách đọc và viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh rất đa dạng, được áp dụng theo 2 văn phong Anh-Anh và Anh-Mỹ. Tham khảo quy tắc đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh đầy đủ, giúp bạn sử dụng thành thạo và chuẩn xác.

> Câu điều kiện, mệnh đề If 1,2,3 - Công thức và bài tập vận dụng

> Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) và kiến thức quan trọng cần ghi nhớ

Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh dễ hiểu nhất - Ảnh 1

Đâu là cách cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác nhất?

1. Cách viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh

Để có thể ghi ngày trong tiếng Anh thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây:

Các ngày trong tuần 

In Vietnamese Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật
In English Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sunday
Abbreviation Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun

Chúng ta sử dụng giới từ ON trước các từ chỉ ngày trong tuần.

Ví dụ: On Monday, On Tuesday,...

I am going to have a meeting on Monday. 

Các ngày trong tháng (Dates of Month)

Theo quy ước, thứ tự các ngày trong tháng có những đặc điểm sau:

  • Ngày đầu tiên của tháng, tức ngày 1, sẽ được viết là 1st - First.
  • Ngày thứ 2: 2nd - Second.
  • Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third

Từ ngày 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “ th” sau con số. Ví dụ ngày 4 là 4th, ngày 5 là 5th, ngày 10 là 10th. Tuy nhiên, với những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2019, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2020.

Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh dễ hiểu nhất - Ảnh 2

Cách ghi ngày trong tiếng Anh các bạn cần nắm rõ

Tuy nhiên, một số người bị nhầm lẫn về vị trí của dấu phẩy khi viết ngày, tháng, năm. Ở Hoa Kỳ, người ta thường sẽ đặt dấu phẩy phía sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa ở đó không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm.  

Ví dụ:

Câu sai (Incorrect): On May 13th, 2007 Daniel was born.

Câu đúng (Correct): On May 13, 2007, Daniel was born.

Cách viết tháng trong năm (Months of a Year)

Đầu tiên, hãy cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng trong tiếng Anh:

Tháng 1 January Tháng 7 July
Tháng 2 February Tháng 8 August
Tháng 3 March Tháng 9 September
Tháng 4 April Tháng 10 October
Tháng 5 May Tháng 11 November
Tháng 6 June Tháng 12 December

Trước các từ chỉ tháng, chúng ta sử dụng giới từ IN.

Ví dụ: I will have an exam in October. 

Lưu ý: Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month - Day (Tháng, Ngày) và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON.

Ví dụ: I think we can have a holiday on December 20th. 

2. Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh - Anh và Anh - Mỹ

Chúng ta đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh - Anh và Anh - Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập. 

British: DD - MM - YYYY American: MM - DD - YYYY
The Twentieth of November, 2020 November the Twentieth, 2020
20th November 2020 November 20th, 2020
20 November 2020 November 20, 2020
20/11/2020 11/20/2020
20/11/20 11/20/20

Một số lưu ý trong cách ghi thứ ngày tháng theo chuẩn Anh - Anh: 

  • Trong tiếng Anh Anh, chủ yếu được sử dụng ở Úc, ngày được theo sau bởi tháng, sau đó là năm.
  • Nếu bạn muốn thêm thứ của ngày, thì nên để trước ngày và nên được phân tách bằng dấu phẩy hoặc được nối bởi “the” và “of”. Ví dụ: The Twentieth of November, 2020.

Dấu phân cách được sử dụng phổ biến nhất trong định dạng ngày là dấu gạch chéo (/). Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch nối (-) hoặc dấu chấm (.).

3. Ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh theo tiêu chuẩn quốc tế 

Giả sử, ngày 3 tháng 2 năm 2020, một người Úc viết là 03/02/2019, nhưng người Mỹ lại viết thành 02/03/2019. Vậy ai là người đúng?

Cũng chính vì một số khác biệt trong cách ghi ngày tháng ở các quốc gia, chẳng hạn như tiếng Anh ở Hoa Kỳ với tiếng Anh ở Anh Quốc, ở Úc mà một tiêu chuẩn quốc tế đã được đặt ra. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu.

Theo đó, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau:

YYYY - MM - DD

Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng (hoặc nhìn thấy) cấu trúc này, cả hai sẽ viết thành 2019/02/03.

4. Một số quy tắc khác khi nói ngày tháng và các mùa bằng tiếng Anh

  • Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó. Ex: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
  • Khi nói vào mùa nào, dùng giới từ IN đằng trước. Ex: It always snows in winter here. = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
  • Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. Ex: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. = 15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.

5. SUMMARY 

Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng Anh dễ hiểu nhất - Ảnh 3

Tổng quan về cách ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh

6. Bài tập vận dụng 

Write the correct preposition of time.

1. Mary wore a witch costume ________ Halloween.

2. I have English classes ________ Tuesdays.

3. My dad comes home ________ lunchtime.

4. The children like to go to the park ________ the morning.

5. Henry's birthday is ________ November.

6. Lots of people go shopping ________ Christmastime.

7. Justin Bieber was born ________ March 1, 1994.

8. Leaves turn red, gold and brown ________ Autumn.

9. My friends like to go the the movies ________ Saturdays.

10.The pilgrims arrived in America ________ 1620.

11. My sister likes to watch TV ________ the evening.

12. Mum always reads stories ________ bedtime.

13. I like to watch the parade ________ Independence Day.

14. Hippies protested against the war ________ the 1960s.

15. We finished the marathon ________ the same time.

ĐÁP ÁN

1. on 6. at 11. in
2. on 7. on 12. at
3. at 8. in 13. on
4. in 9. on 14. in
5. in 10. in 15. at

Theo Kênh Tuyển Sinh tổng hợp

Từ khóa » Cách đọc Ngày 31 Trong Tiếng Anh