Quy Tắc Thêm S, Es Chuẩn Xác Nhất - Thành Tây
Có thể bạn quan tâm
Trong giao tiếp tiếng Anh, việc phát âm chuẩn đuôi es và s là rất quan trọng, đồng thời quy tắc thêm s, es vào sau động từ và danh từ cũng rất cần thiết. Vì vậy, hãy cùng thanhtay.edu.vn nắm vững quy tắc sau một cách chính xác nhé.
Nội dung chính:
- 1. Quy tắc thêm s, es vào sau động từ
- 2. Quy tắc thêm s, es vào danh từ trong tiếng Anh
- 2.1 Thêm “s” vào sau các danh từ số ít đếm được là cách thông thường để biến chúng thành dạng số nhiều trong tiếng Anh
- 2.2. Với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối
- 2.3. Các danh từ danh từ tận cùng bằng phụ âm + o để thêm es vào đằng sau
- 2.4. Với các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối
- 2.5. Với các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s
- 2.6. Đối với các danh từ có tận cùng bằng f hoặc fe, cách thêm s es vào danh từ sẽ được chia thành 2 trường hợp
- 3. Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển các danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều trong tiếng Anh
- 3.1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không tuân theo cách thêm “s” hoặc “es” như thông thường do chúng có dạng số nhiều riêng
- 3.2. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều
- 3.3. Chú ý những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.
- 3.4. Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, không áp dụng cách thêm s es vào danh từ như thông thường
- 3.5. Ngoài ra, vẫn có những danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.
- 4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES
- 5. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es
- Bài 1: Chọn từ có phần in đậm phát âm khác các từ còn lại:
- Bài 2: Chọn từ có cách phát âm s/es khác các từ còn lại
1. Quy tắc thêm s, es vào sau động từ
Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:
- Teach → Teaches.
- Watch → Watches
- Tomato → Tomatoes
- Kiss → Kisses
- Box → Boxes
- Go → Goes
- Cross → Crosses
- Fix → Fixes
- Brush → brushes
Lưu ý: Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES như trên, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).
Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I ngắn rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:
- Study → Studies
- Play → Plays.
- Fly → Flies
- Sky → Skies
- Baby → Babies
- Country → Countries.
Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S sau động từ.
work → works
Xem thêm các bài viết khác:
- Recommend là gì? Cách dùng cấu trúc Recommend
- Should be able to là gì? Cách dùng chi tiết trong tiếng Anh
- So sánh nhất của tính từ – Cấu trúc, cách dùng và bài tập đầy đủ nhất
- Sự khác nhau cách dùng giữa adopt và adapt trong tiếng Anh
- Sự khác nhau giữa Affect và Effect trong tiếng Anh
2. Quy tắc thêm s, es vào danh từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để biến đổi danh từ từ dạng số ít thành dạng số nhiều, người ta thường thêm “s” hoặc “es” vào phía sau. Lưu ý rằng quy tắc này chỉ áp dụng cho các danh từ có thể đếm được. Cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ cụ thể được thực hiện như sau:
2.1 Thêm “s” vào sau các danh từ số ít đếm được là cách thông thường để biến chúng thành dạng số nhiều trong tiếng Anh
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
---|---|
cat (con mèo) | cats |
dog (con chó) | dogs |
book (cuốn sách) | books |
pen | pens |
car | cars |
table | tables |
chair | chairs |
house | houses |
computer | computers |
phone | phones |
friend | friends |
tree | trees |
flower | flowers |
Road | Roads |
Horse | horses |
Book | books |
Chair | chairs |
Rose | roses |
Image | images |
Window | Windows |
2.2. Với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối
Danh từ | Danh từ số nhiều |
---|---|
class (lớp học) | classes |
glass (cái ly) | glasses |
dress (váy) | dresses |
dish | dishes |
brush | brushes |
sandwich | sandwiches |
church | churches |
quiz | quizzes |
jazz | jazzes |
box | boxes |
fox | foxes |
bus | buses |
2.3. Các danh từ danh từ tận cùng bằng phụ âm + o để thêm es vào đằng sau
Danh từ | Danh từ số nhiều |
---|---|
potato | potatoes |
tomato | tomatoes |
hero | heroes |
volcano | volcanoes |
mosquito | mosquitoes |
buffalo | buffaloes |
echo | echoes |
Tuy nhiên, cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ để tạo dạng số nhiều vẫn có một số ngoại lệ. Cụ thể, với những từ có tận cùng bằng nguyên âm + “o,” các danh từ có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc là danh từ viết tắt thì thường chỉ cần thêm “s” để tạo dạng số nhiều.
2.4. Với các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối
Danh từ (Số ít) | Danh từ số nhiều |
---|---|
baby | babies |
city | cities |
family | families |
country | countries |
party | parties |
puppy | puppies |
library | libraries |
story | stories |
fly | flies |
lady | ladies |
Duty | City |
2.5. Với các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s
Danh từ (Số ít) | Danh từ số nhiều |
---|---|
boy | boys |
toy | toys |
flu | flus |
key | keys |
city | cities |
Donkey | donkeys |
Valley | Valleys |
Monkey | Monkeys |
2.6. Đối với các danh từ có tận cùng bằng f hoặc fe, cách thêm s es vào danh từ sẽ được chia thành 2 trường hợp
Các danh từ thuộc nhóm sau sẽ được lược bỏ f hoặc fe bằng “v” và thêm es vào sau:
Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Danh từ (Số ít) | Danh từ số nhiều |
---|---|
leaf | leaves |
knife | knives |
wife | wives |
shelf | shelves |
calf | calves |
life | lives |
half | halves |
thief | thieves |
wolf | wolves |
self | selves |
Loaf | loaves |
Các trường hợp còn lại có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường để thành lập số nhiều:
Cliff | cliffs |
Safe | safes |
Chief | chiefs |
3. Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển các danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều trong tiếng Anh
Như đã được đề cập ở trên, cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ chỉ áp dụng cho các danh từ có thể đếm được ở dạng số ít để tạo dạng số nhiều. Tuy nhiên, vẫn tồn tại những trường hợp ngoại lệ mà bạn cần phải chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao kỹ năng viết như sau:
3.1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không tuân theo cách thêm “s” hoặc “es” như thông thường do chúng có dạng số nhiều riêng
Foot | feet |
Tooth | teeth |
Goose | geese |
Man | men |
Woman | women |
Mouse | mice |
Child | children |
person | people |
ox | oxen |
louse | lice |
3.2. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều
Ví dụ: Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches…
3.3. Chú ý những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.
Ví dụ: News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles…
3.4. Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, không áp dụng cách thêm s es vào danh từ như thông thường
Radius | radii |
Basis | bases |
Oasis | oases |
Datum | data |
Cactus | Cacti |
Focus | Foci |
Thesis | Theses |
Appendix | Appendices |
3.5. Ngoài ra, vẫn có những danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.
Ví dụ: Deer, swine, fish, salmon…
4. Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES
Xem thêm:
- Sự khác nhau giữa Customer và Client trong tiếng Anh
- Sự khác nhau giữa grateful và thankful trong tiếng Anh
- Sự khác nhau giữa wage, salary, income, pay, paycheck, payroll, earning trong tiếng Anh
- Tất tần tật về Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
- Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành quảng bá thương hiệu (Brand Advertising)
Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ (P, T, K, F-PH-GH, TH)
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:
Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:
Bath | (v,n) | Baths | /bæθs/ – /bæðz/ | Tắm |
Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:
House | (n) | Houses | /ˈhaʊsɪz/ | Wrong | Những ngôi nhà |
House | (n) | Houses | /ˈhaʊzɪz/ | Right | Những ngôi nhà |
5. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es
Bài 1: Chọn từ có phần in đậm phát âm khác các từ còn lại:
- A. skims B. works C. sits D. laughs
- A. fixes B. pushes C. misses D. goes
- A. cries B. buzzes C. studies D. supplies
- A. holds B. notes C. replies D. sings
- A. stools B. cards C. cabs D. forks
Đáp án và giả chi tiết
1. A
A. skims / skimz/ : hớt bọt, hớt váng
B. works / wə:ks/: làm việc
C. sits / sits/: ngồi
D. laughs / lɑ:fs/: cười
2. D
A. fixes / fiksiz/ : gắn, lắp
B. pushes / pu∫iz/: xô đẩy
C. misses / misiz/: trượt, chệch
D. goes /gouz/: đi
3. B
A. cries / kraiz/: gào, khóc
B. buzzes / bʌsiz/: kêu vù vù, kêu vo vo
C. studies / ‘stʌdiz/: học, nghiên cứu
D. supplies / sə’plaiz/: cung cấp, tiếp tế
4. B
A. holds /houldz/: cầm, nắm, giữ
B. notes /nouts/: ghi nhớ, ghi chú
C. replies /ri’plaiz/: trả lời, đáp lại
D. sings /siɳz/: hát
5. D
A. stools /stu:lz/: mọc trồi, đâm trồi
B. cards /kɑ:dz/: những cái thẻ
C. cabs /kæbz/: cabin buồng lái
D. forks /fɔ:ks/: cái nĩa
Bài 2: Chọn từ có cách phát âm s/es khác các từ còn lại
- A laughs B. drops C. maintains D. imports
- A. trays B. says C. bays D. overstays
- A. likes B. ships C. cats D. wishes
- A. speeds B. garages C. changes D. plays
Đáp án và lời giải chi tiết
1. C
A. laughs /lɑːfs/ (V-s): cười
B. drops /drɒps/ (V-s): rơi, rớt
C. maintains /meɪnˈteɪnz/ (v): duy trì
D. imports /ˈɪmpɔːts/ (v): nhập khẩu
2. B
A. trays /treɪz/ (n): mâm, khay
B. says /sez/ (V-s): nói
C. bays /beɪz/ (n): vịnh
D. overstays /ˌəʊvəˈsteɪz/ (v): ở lại quá lâu; lưu lại quá hạn
3. D
A. likes /lɑɪks/: thích
B. ships /ʃɪps/: con tàu
C. cats /kæts/: con mèo
D. wishes /wɪʃɪz/: mong muốn
4. A
A. speeds /spi:dz/
B. garages /ɡærɑːʒɪz/
C. changes /tʃeɪndʒɪz/
D. plays /pleɪz/
Bài viết trên của thanhtay.edu.vn đã chia sẽ cho cho bạn quy tắc thêm s và es vào danh từ và động từ chuẩn xác, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức để làm bài tập thật tốt. Chúc bạn thành công nhé!
Từ khóa » Cách Thêm đuôi S Es Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm đuôi S Es - Du Học TMS
-
QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S,es Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S ES: Quy Tắc Thêm S Và ES Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
Cách Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S Es - Anh Ngữ AMA
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Mẹo Nhớ Quy Tắc Thêm S/es Dễ Nhất Kèm Bài Tập Có đáp án