QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
Có thể bạn quan tâm
QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
1. QUY TẮC THÊM S VÀ ES VÀO SAU ĐỘNG TỪ:
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:
teach – teaches.
wash – washes
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S:
study – studies
play – plays.
- Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S sau động từ.
work – works
Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:
– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ (P, T, K, F-PH-GH, TH):
– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):
– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:
– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:Chú ý:
Bath | (v,n) | Baths | /bæθs/ – /bæðz/ | Tắm |
– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:
House | (n) | Houses | /ˈhaʊsɪz/ | Wrong | Những ngôi nhà |
House | (n) | Houses | /ˈhaʊzɪz/ | Right | Những ngôi nhà |
2. NGUYÊN TẮC THÊM "-ING" SAU ĐỘNG TỪ:
Động từ tận cùng bằng "e" bỏ "e" thêm "ing"
love => loving
write => writing
Động từ tận cùng là "ee" giữ nguyên và thêm "ing"
agree => agreeing
see => seeing
Khi động từ tận cùng là một nguyên âm + phụ âm (trừ r,h,w,x,y,) gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
stop => stopping
play => playing
Động từ có 2 âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
begin => beginning
prefer => preferring
Một số trường hợp phải học thuộc lòng
lie => lying
die => dying
3. NGUYÊN TẮC THÊM "ED"
Động từ tận cùng là "e" hoặc "ee" chỉ cần thêm "-d"
live => lived
agree => agreed
Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm "–ed"
fit => fitted
stop => stopped
Đối với động từ có 2 âm tiết và dấu nhấn ở âm cuối, ta cũng phải gấp đôi phụ âm và khi thêm "–ed":
permit => permitted
prefer=> preferred
Động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta chia ra 2 trường hợp:
+ trước y là phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "ed"
Study => studied
+ trước "y" là nguyên âm giữ nguyên và thêm "ed"
play => played
Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:
*****
StudyCare
The more we care - The more you succeed
- Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông.
- Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
- Dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT và các chứng chỉ quốc tế
📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM
Website: https://studycare.edu.vn/
Điện thoại: (028).353.66566
Zalo: 098.353.1175
Brochure: https://drive.google.com/file/d/1nUbv7rFdBNRDXDRd5nw2IHRNE-7QSLDn/view?usp=sharing
Từ khóa » Cách Thêm Ed Và Ing
-
Cách Hiểu Sai Lầm Với Tính Từ Hậu Tố 'ed' Và 'ing' - VnExpress
-
Động Từ V-ing Và V-ed Làm Tính Từ - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI -ING Và -ED DỄ HIỂU NHẤT
-
Phân Biệt Tính Từ đuôi Ing Và Ed - Quy Tắc Và Cách Sử Dụng Trong ...
-
Cách Thêm đuôi -ed Và -ing (The Spelling Of -ed And -ing Forms)
-
Phân Biệt Tính Từ đuôi "ing" Và "ed" – Quy Tắc, Cách Dùng Chi Tiết
-
Quy Tắc Thêm đuôi -S, -ES, -ED, -ING Trong Tiếng Anh - HoiDapSo
-
Sự Khác Biệt Giữa Tính Từ đuôi "-ed" Và đuôi "-ing"
-
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ ĐUÔI -ED VÀ ĐUÔI -ING
-
Phân Biệt Tính Từ đuôi ING Và ED đơn Giản & Dễ Hiểu
-
Thành Thạo Cách Dùng Tính Từ đuôi "-ING" Và "-ED" Trong 5 Phút
-
NGUYÊN TẮC THÊM “-ING” VÀ “-ED” SAU ĐỘNG TỪ
-
Cách Sử Dụng Tính Từ đuôi Ing Và Ed Chi Tiết Nhất - Reach For Pro
-
Phân Biệt Tính Từ đuôi -ING Và -ED Chi Tiết Và Dễ Hiểu Nhất