Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S,es Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Trong giao tiếp tiếng Anh, việc phát âm chuẩn đuôi es và s là rất quan trọng, đồng thời quy tắc thêm s, es vào sau động từ và danh từ cũng rất cần thiết.
Trong bài viết này, chúng ta cùng ôn lại cách thêm đuôi s, es trong văn phạm tiếng Anh và làm sao để phát âm chuẩn các từ có đuôi es, s này.
Cách thêm và phát âm chuẩn đuôi s và es trong tiếng anh
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều, động từ chia ngôi thứ 3 số ít:
* Động từ, danh từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH thì thêm ES.
Ví dụ:
Watch → Watches
Tomato → Tomatoes
Kiss → Kisses
Wash → Washes
Box → Boxes
* Các Động từ, Danh từ tận cùng Y thì đổi Y thành I và thêm ES
Ví dụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
* Tất cả các Động từ, Danh từ còn lại, ta thêm S.
Ví dụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books
Cook -> Cooks
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es” chuẩn trong tiếng anh
* Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (thường từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce)
Ví dụ:
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Misses – / misiz/: trượt, chệch
Causes – / kɔ:ziz/: nguyên nhân
Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
Changes – / t∫eindʒiz/: thay đổi
Wishes – / wi∫iz/: mong, muốn
Garages – / ‘gærɑ:ʒiz/: nhà để ô tô
* Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung (còn gọi là âm điếc): /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ (từ vựng tận cùng là: th, k, p, f, t).
– Cách nhớ gợi ý: THôi Không Phải Fí Tiền
– Âm vô thanh (âm điếc): khi nói, chạm tay vào cuống họng không thấy rung (dùng môi để phát âm).
Ví dụ:
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
* Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG
– Âm hữu thành: khi nói, chạm tay vào cuống họng cảm thấy họng rung
– Thường chúng ta chỉ cần nhớ các âm vô thanh, khi gặp từ có đuôi không phải âm vô thanh thì ta mặc định từ đó phát âm thành /z/ (tất nhiên phải loại trừ các từ phát âm là /iz/)
Ví dụ:
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ
3. Bài tập về cách thêm e, es và cách phát âm s, es
Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:
1. A. skims B. works C. sits D. laughs
2. A. fixes B. pushes C. misses D. goes
3. A. cries B. buzzes C. studies D. supplies
4. A. holds B. notes C. replies D. sings
5. A. stools B. cards C. cabs D. forks
Đáp án: 1.A 2.D 3.B 4.B 5.D
1. A
A. skims / skimz/ : hớt bọt, hớt váng
B. works / wə:ks/: làm việc
C. sits / sits/: ngồi
D. laughs / lɑ:fs/: cười
2. D
A. fixes / fiksiz/ : gắn, lắp
B. pushes / pu∫iz/: xô đẩy
C. misses / misiz/: trượt, chệch
D. goes /gouz/: đi
3. B
A. cries / kraiz/: gào, khóc
B. buzzes / bʌsiz/: kêu vù vù, kêu vo vo
C. studies / ‘stʌdiz/: học, nghiên cứu
D. supplies / sə’plaiz/: cung cấp, tiếp tế
4. B
A. holds /houldz/: cầm, nắm, giữ
B. notes /nouts/: ghi nhớ, ghi chú
C. replies /ri’plaiz/: trả lời, đáp lại
D. sings /siɳz/: hát
5. D
A. stools /stu:lz/: mọc trồi, đâm trồi
B. cards /kɑ:dz/: những cái thẻ
C. cabs /kæbz/: cabin buồng lái
D. forks /fɔ:ks/: cái nĩa
Bài 2: chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại
1. A laughs B. drops C. maintains D. imports
2. A. trays B. says C. bays D. overstays
3. A. likes B. ships C. cats D. wishes
4. A. speeds B. garages C. changes D. plays
Đáp án:
1. C
A. laughs /lɑːfs/ (V-s): cười
B. drops /drɒps/ (V-s): rơi, rớt
C. maintains /meɪnˈteɪnz/ (v): duy trì
D. imports /ˈɪmpɔːts/ (v): nhập khẩu
2. B
A. trays /treɪz/ (n): mâm, khay
B. says /sez/ (V-s): nói
C. bays /beɪz/ (n): vịnh
D. overstays /ˌəʊvəˈsteɪz/ (v): ở lại quá lâu; lưu lại quá hạn
3. D
A. likes /lɑɪks/: thích
B. ships /ʃɪps/: con tàu
C. cats /kæts/: con mèo
D. wishes /wɪʃɪz/: mong muốn
4. A
A. speeds /spi:dz/
B. garages /ɡærɑːʒɪz/
C. changes /tʃeɪndʒɪz/
D. plays /pleɪz/
Hy vọng với phần ôn tập về quy tắc thêm s, es và phát âm chuẩn đuôi s và es trong tiếng Anh ở trên giúp các bạn hiểu rõ hơn và và vận dụng tốt trong thực tế giao tiếp.
Tin tức - Tags: phát âm, phát âm chuẩn, quy tắc, tiếng AnhĐề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2018 – 2019
Đề cương ôn thi HK2 môn tiếng Anh lớp 6 chương trình mới
Đề cương ôn tập HK1 tiếng Anh lớp 6 có đáp án 2019-2020
Cách giải bất phương trình lượng giác
Cách giải bất phương trình vô tỷ chứa căn
Cách học tốt môn Hóa học
7 hằng đẳng thức đáng nhớ cơ bản và mở rộng
Từ khóa » Cách Thêm Es Tiếng Anh
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S ES: Quy Tắc Thêm S Và ES Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
-
Cách Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S Es - Anh Ngữ AMA
-
Mẹo Nhớ Quy Tắc Thêm S/es Dễ Nhất Kèm Bài Tập Có đáp án
-
Quy Tắc Thêm S, Es Chuẩn Xác Nhất - Thành Tây
-
Cách Thêm S/es Vào Danh Từ Và động Từ Trong Tiếng Anh - Freetuts
-
Tổng Hợp: Cách Thêm S, Es Vào Sau (danh Từ, động Từ ở Các Thì)