Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh

Nội dung chính

  • I. Thêm s, es vào sau động từ khi nào?
  • II. Chi tiết cách thêm s, es sau động từ
  • III. Cách phát âm đuôi s và es của động từ chia tại ngôi thứ ba số ít

Hướng dẫn cách thêm s, es vào sau động từ chia với chủ ngữ ngôi thứ ba số nhỏ She, he, it tại thì hiện nay đơn trong tiếng Anh và cách phát âm đuôi s, es. Nhưng cần phải nhớ, chúng ta chỉ chia đuôi “s” và “es” cho động từ trong câu khẳng định, còn thể phủ định và thắc mắc thì không, phải sử dụng động từ nguyên thể.

I. Thêm s, es vào sau động từ khi nào?

Đầu tiên, chúng ta tham quan qua dạng thức của Thì ngày nay đơn để chia động từ cho đúng.

Thể khẳng định:

I/we/you/they + verb nguyên thể

He/she/it + verb + s/es

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Thể phủ định:

I/we/you/they + don’t + verb nguyên thể

He/she/it + doesn’t + verb nguyên thể

Nghi vấn:

Do + I/we/you/they + verb?

Does + He/she/it + verb?

Vì vậy, cách chia s, es động từ trong trường hợp đi với ngôi thứ 3 số nhỏ tại thì ngày nay đơn và dưới câu khẳng định. Còn câu phủ định, câu hỏi chúng ta để động từ nguyên thể không chia. Khi thêm s, es sau động từ thì ta dựa vào chữ cái cuối sử dụng để quyết định, còn phát âm thì dựa vào “phiên âm” quốc tế, tức âm tiết cuối cùng.

>>> Xem ngay:

  • 19 Cách hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Tất tần tật về các dạng của động từ
  • Tổng hợp cách dùng về động từ to be và bài tập có đáp án

Học IELTS online đạt điểm mục tiêu ngay hôm nay!

II. Chi tiết cách thêm s, es sau động từ

Chúng ta thêm đuôi s và es vào sau động từ thường chia với ngôi thứ ba số nhỏ tại thì ngày nay đơn (He, She, It). Đa số động từ dưới tiếng anh chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhỏ tại thì ngày nay đơn sẽ được thêm “s”, chỉ một số trường hợp đặc biệt sẽ thêm “es” hoặc dạng bất quy tắc.

Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh
Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh

1. Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

Go → goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

2. Với một số động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta đựng “y” dài và thêm “ies” vào.

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).

3. Động từ chấm dứt bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.

Play → plays.

Say → says

Xem thêm: Cách phát âm ed

4. Đa số động từ ta thêm “s” khi chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ ngày nay đơn.

Run → runs

Talk → talks

Stand → stands

5. Dạng bất quy tắc:

Have → has.

>>> Xem thêm:

  • Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
  • Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh
  • Phân biệt cách dùng Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh

Với Moore.vn – Nền tảng tự học và luyện thi tiếng Anh trực tuyến uy tín cho người dùng tại Việt Nam, sẽ giúp việc học tiếng Anh của bạn trở nên thú vị hơn bao giờ hết.

Trải nghiệm nền tảng học tập trực tuyến hiện đại, cùng cộng đồng học tập sôi động. Bắt đầu kiểm tra trình độ IELTS miễn phí ngay hôm nay với bài Test IELTS Online.

III. Cách phát âm đuôi s và es của động từ chia tại ngôi thứ ba số ít

Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh
Quy tắc thêm s, es và cách phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh

Chúng ta có 3 cách phát âm s es z sau động từ gồm:

– Đọc là /s/. – Đọc là /iz/. – Đọc là /z/.

1 – Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants

Wants /wɒnts/ Laughs /lɑːfs/

2 – Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là một số chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances, judges, changes, uses.

Watches /wɑːtʃiz/

Washes /wɑːʃiz/

Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

3 – Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và một số phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.

Plays /pleɪz/

Hugs /hʌgz/

Quy tắc thêm s es vào sau động từ nguyên thể chia tại ngôi thứ 3 số nhỏ She, He, It dưới câu khẳng định thì ngày nay khá dễ dàng. Chúng ta thêm es sau một số động từ tận cùng bằng chữ cái “o, x, ss, sh, ch”, nếu tận cùng bằng “phụ âm + y” thì đựng “y” thêm ies, với một số động từ còn lại chúng ta thêm “s” vào sau.

Chúc các bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Từ khóa » Cách Thêm Es Sau Verb