Quy Tắc Và Cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-'S” - Paris English
Có thể bạn quan tâm
Trong bảng chữ cái tiếng Anh nói chung và bảng phiên âm nói riêng thì phát âm S ES thường rất khó và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này vì nghĩ nó không cần thiết, nhất là đối với những người học ở Việt Nam. Tuy nhiên để có thể nói chuẩn xác và câu có nghĩa khi giao tiếp với người bản xứ thì đuôi –S/-ES này cực kì quan trọng. Vì vậy, hãy cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu bài viết Quy tắc và cách phát âm đuôi s es ngay từ bây giờ nhé!
Nội dung bài viết
- Có 3 quy tắc phát âm s es chúng ta cần nhớ thuộc lòng:
- Lưu ý thêm về cách thêm -s hay -es sau động từ
- Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s
- Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
Có 3 quy tắc phát âm s es chúng ta cần nhớ thuộc lòng:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f
– Khi âm cuối của từ là một âm điếc. Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th
/p/ ‘p: stops
/k/ ‘k: looks
l/t/ ‘t: cats
/θ/ th’: Earth’s
/f/ ‘f: laughs
Bạn nên đọc thêm : Phân biệt voyage, journey, trip, travel và excursion dễ hiểu nhất– Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
– Đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):
/s/ ‘s: misses
/z/ ‘z: causes
/ʧ/ ‘ch: watches
/ʤ/ ‘j: changes
/ʃ/ ‘sh: wishes
/ʒ/ ‘zh: garages
– Ví dụ: misses /misiz/, watches [wochiz]
cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S”
Ngoài quy tắc và cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S” thì PARIS ENGLISH gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
– Khi âm cuối của từ là một âm kêu (không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)
/b/ ‘b: describes
/g/ ‘g: begs
/d/ ‘d: words
/ð/ th’: bathes
/v/ ‘v: loves
/l/ ‘l: calls
/r/ ‘r: cures
/m/ ‘m: dreams
/n/ ‘n/: rains
/ŋ/ ‘ng: belongs
– Ví dụ: study – studies; supply-supplies…..
Bạn nên đọc thêm : Top các chứng chỉ tiếng anh phổ biến và quyền lực nhất hiện nayTìm hiểu thêm: phát âm ed
Lưu ý thêm về cách thêm -s hay -es sau động từ
– Những động từ tận cùng là : o, s, z, ch, x, sh ta thêm “-es”
Ví dụ: dress – dresses ; go – goes….
– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s
Ví dụ: play- plays; say – says….
– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, thì ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es
Ví dụ: study – studies; supply – supplies.
Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s
– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
– Để chia động từ (snows)
– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.
Bên việc học cách phát âm s, es thì bạn cũng cần phải trau dồi kiến thức cho bản thân bằng các “câu thần chú” của cách âm ed để cái thiện cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh cũng như giao tiếp nhé!
Bạn nên đọc thêm : Xin lỗi tiếng anh - Có đơn giản chỉ là “Sorry”?Nguồn: Internet
Hy vọng, bài viết Quy tắc và cách phát âm S và ES mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!
Tải nhiều tài liệu và sách tiếng anh tại Zlibrary
Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!
Xem thêm: Trò chơi tiếng anh
Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
Trụ sở chính
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.
089.814.9042
Chi nhánh 1
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.
089.814.6896
Chi nhánh 2
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.
0276.730.0799
Chi nhánh 3
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.
0276.730.0899
Chi nhánh 4
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0938.169.133
Chi nhánh 5
380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
0934.019.133
Hotline
0939.72.77.99
Từ khóa » Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S,es Trong Tiếng Anh
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Cách Thêm S ES: Quy Tắc Thêm S Và ES Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Nguyên Tắc Thêm S Es Cho Danh Từ, động Từ & Cách Phát âm Chuẩn
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
Quy Tắc Thêm S, Es Chuẩn Xác Nhất - Thành Tây
-
Khi Nào Thêm S Và ES Vào động Từ Và Danh Từ Số Nhiều?
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm đuôi S Es - Du Học TMS