Quy Tắc Và Cách đọc Phát âm đuôi S Dễ Nhớ - Siêu Mọt Sách

Trong Tiếng Anh, các âm s, es và ‘s đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nền tảng phát âm và học tập Tiếng Anh của các bé. Vì thế, nhiều phụ huynh rất quan tâm đến việc làm thế nào để con có thể phát âm đúng và tốt nhất khi còn bé. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin cần thiết mà vị phụ huynh cần nhớ.

Cách phát âm s, es, ‘s trong Tiếng Anh

Nội dung bài viết

  • Cách phát âm s, es, ‘s trong Tiếng Anh
  • Các trường hợp phát âm s/es
  • Mẹo ghi nhớ cách phát âm s, es, ‘s
  • Địa điểm bán sách học Tiếng Anh

Cách phát âm s, es và ‘s là một trở ngại đối với nhiều bé đang tập làm quen với Tiếng Anh bởi cách phát âm này khá giống nhau và cần kĩ năng cũng như quá trình dài mới có thể phân biệt được.

Cách phát của: s, es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

Quy tắc cần nhớ: Đọc s, es, ‘s thành /iz/ khi âm cuối của chúng là các âm không phải nguyên âm.

/s/ ‘s: misses

/z/ ‘z: causes

/ʧ/ ‘ch: watches

/ʤ/ ‘j: changes

/ʃ/ ‘sh: wishes

/ʒ/ ‘zh: garages

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/

Quy tắc cần nhớ: Khi âm cuối là nguyên âm, thì âm s, es và ‘s sẽ được phát là /s/. Nguyên âm thường là các âm -p, -k, -t, -f, -th. Ví dụ:

/p/ ‘p: stops

stops

/k/ ‘k: looks

/t/ ‘t: cats

/θ/ th’: Earth’s

/f/ ‘f: laughs

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/

Quy tắc cần nhớ: Khi âm cuối là từ đơn thì các âm s, es và ‘s được phát âm thành /z/.

/b/ ‘b: describes

/g/ ‘g: begs

/d/ ‘d: words

/ð/ th’: bathes

/v/ ‘v: loves

/l/ ‘l: calls

/r/ ‘r: cures

/m/ ‘m: dreams

/n/ ‘n/: rains

/ŋ/ ‘ng: belongs

Cách phát âm s, es, ‘s trong Tiếng Anh

Các trường hợp phát âm s/es

  • Khi từ có đuôi là các phụ âm hoặc âm vô thành thì e, es sẽ được phát âm là /s/. Ví dụ:

/p/: cups, stops, sleeps

/t/: hats, students, hits, writes

/k/: cooks, books, drinks, walks

/f/: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)

/th/: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

  • Các từ kết thúc với nguyên âm thì s sẽ được phát âm là /z/. Ví dụ:

/d/: cards, words, rides, ends

/g/: rugs, bags, begs

/l/: deals calls, falls, hills

/m/: plums, dreams

/n/: fans, drains, runs, pens

/ng/: kings, belongs, sings

/r/: wears, cures

/v/: gloves, wives, shelves, drives

/y/: plays, boys, says

  • Các âm còn lại sẽ được phát âm là /iz/.

/c/: races (sounds like “race-iz”)

/s/: pauses, nurses, buses, rises

/x/: fixes, boxes, hoaxes

/z/: amazes, freezes, prizes, quizzes

/ss/: kisses, misses, passes, bosses

/ch/: churches, sandwiches, witches, teaches

/sh/: dishes, wishes, pushes, crashes

/ge/: garages, changes, ages, judges

Các trường hợp phát âm s/es

Mẹo ghi nhớ cách phát âm s, es, ‘s

Vì cách phát âm của 3 âm này tương tự nhau nên rất khó phân biệt và thường nhiều bé không biết làm thế nào để phát âm cho đúng. Có môt cách đơn giản hơn là hãy ghép các âm tiết thành một câu nói hài hước, quen thuộc và dễ nhớ.

Ví dụ với trường hợp phát âm /iz/, tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, các bạn có thể ghép như sau: Sóng giờ chưa sợ zó giông.

Ngược lại với trường hợp /s/, tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ thì có thể ghép như sau: Thảo phải khao phở Tuấn.

Mẹo ghi nhớ cách phát âm s, es, ‘s

Địa điểm bán sách học Tiếng Anh

Trong thời kỳ hội nhập, Tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Chính vì thế, nền tảng Tiếng Anh vô cùng quan trọng và trẻ em tiếp thu môn học này thông qua thông tin và kiến thức về Tiếng Anh từ trong sách. Từ đó, những cơ sở, nhà sách, nhà sản xuất sách Tiếng Anh xuất hiện ngày càng nhiều. Đối với Siêu Mọt Sách, chúng tôi là một trong số những cơ sở cung cấp sách Tiếng Anh vô cùng uy tín, chất lượng và đa dạng các loại sách cho mọi lứa tuổi trên thị trường điện tử. Nếu có nhu cầu mua sách, hãy liên hệ Siêu Mọt Sách nhé.

Từ khóa » Cách đọc âm S Trong Tiếng Anh