Quy Tắc Và Cách Dùng Sở Hữu Cách Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh

Sở hữu cách trong tiếng anh được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó. Có nhiều cách để thể hiện sở hữu cách trong tiếng anh, bài học tiếng anh này sẽ giúp bạn biết hết được những cách đó.

1. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh bằng cách thêm 's

- Thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau Dạng danh từ số ít

  • Ví dụ: Mary's husband is very handsome
  • The doctor's office is very clean and tidy

Dạng danh từ số nhiều nhưng không có “s” tận cùng :

  • Ví dụ:The men's jacket is blue
  • The geese's wings were wounded
  • The children's clothes are very nice but expensive

- Trong trường hợp danh từ sở hữu ở số nhiều có tận cùng bằng “s”, thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy ( ' ) vào sau danh từ đó

  • Ví dụ: The girls' family have already gathered in the meeting hall
  • The Millers' car was imported f-rom USA

- Trong một số trường hợp, khi danh từ bị sở hữu đã được đề cập ở phía trước đó thì cách dùng có thể áp dụng cấu trúc sở hữu nhưng không có danh từ theo sau:

  • Ví dụ: This bike is John's
  • That office is the doctor's
  • Those shoes are the Miller's

 so huu cach trong tieng anh

(Quy tắc sử dụng sở hữu cách)

 

2. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh bằng cách dụng tính từ sở hữu

Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng dưới đây thì ta có thể biến đại từ nhân xưng đó thành tính từ sở hữu + danh từ để thể hiện sở hữu cách Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu :  

Personal Pronoun 

Adjective Pronoun    

Possessed Nouns

Possessive

I

My

Hat

My hat

You

Your

Jacket

Your jacket

He

His

Bicycle

His bicycle

She

Her

Dress

Her dress

It

Its

wheel

Its wheel

We

Our

flat

Our flat

They

Their

school

Their school

Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng tính từ sở hữu khi muốn đề cập về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.

  • Ví dụ: My eyes are blue (Eyes are parts of the body)
  • She sometimes extends her hand (Hands are also the parts of the body)
  • He's wearing his new hat  (hats or clothes are things that associated with the body)

3. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh bằng cách sử dụng đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu còn được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu đó không có danh từ. Vì thế, trong câu danh từ này phải được xuất hiện phía trước đó.

 

Personal Pronoun 

Possessive Pronoun

I

mine

You

yours

He

his

She

hers

It

its

We

ours

They

theirs

so huu cach trong tieng anh

(Cách dùng sở hữu cách)

  • Ví dụ: This is my book and that is yours

Danh từ  'book' đã được đề cập ở mệnh đề thứ nhất của câu vì thế để tránh việc lặp lại danh từ, thì ta không sử dụng lại tính từ sở hữu và sử dụng đại từ sở hữu 

  • Ví dụ: The house overthere is mine
  • The shoes hung on the wall are theirs

4. Quy tắc và cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh bằng cách sử dụng giới từ OF để chỉ sự sở hữu

Quy tắc : Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu

  • Ví dụ: The wife of the robber is there

Đôi khi chúng ta thấy giới từ OF sử dụng cùng với dạng sở hữu cách khác, cái này được gọi là sở hữu kép

  • Ví dụ:
  • She is a cousin of John's
  • He is a friend of mine
  • They are friends ofours

5. Sở hữu cách trong tiếng anh cho đại từ Who

Đại từ Who có hình thức sở hữu đó là Whose. Khi Whose có dành từ theo sau thì whose được xem như là một tính từ, ngược lại nó được coi là một đại từ

  • Ví dụ: The boy whose mother works for a Secret Agent is James Brown (adjective)
  • Whose hat is it? (adjective)
  • Whose is it? (pronoun)

so huu cach trong tieng anh

(Bài tập về sở hữu cách)

6. Bài tập sở hữu cách trong tiếng anh

Bài tập 1: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây (theo quy tắc cơ bản)

  • This is the book of Nam
  • The tool of the mason was heavy
  • She prepared the outfit of her children
  • The coat of the boy was torn
  • Mr. Van is the friend of Mr. Dong
  • The desks of the pupils are always clean
  • The windows of the house are green
  • The caps of the boys are on the shelves
  • He likes to read the poems of John Keats
  • The house of my mother-in-law is in the country

Lời ghi: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian.

Ví dụ: an hour's walk / a year's absence / today's lesson / a mile's distance  

Bài tập 2: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây khi có thể được

  • Tell me if the work of yesterday was well done
  • It is a distance of two miles from the village to the town
  • A drive of 500 miles in a small car is very tiring
  • This is the lesson of today
  • He returned home after a holiday of two weeks at the sea side
  • The exercises of yesterday were very difficult for him
  • We have a splendid morning after the heavy rain of last night
  • Will you attend the meeting of tonight?
  • She has done the work of a whole day
  • He had a talk of fifteen minutes

Lưu ý: Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau 's được nếu như cả người nói và người nghe đều hiểu câu có ngụ ý ở những nơi đó hoặc đến những nơi đó.

Ví dụ:

  • I live at the house of my uncle = I live at my uncle’s
  • I go to the shop of the baker = I go to the baker’s.
  • Cùng so sánh với những câu dưới đây:
  • My uncle’s house is in the country
  • My baker’s shop is at the end of Au Co street

(Trong trường hợp này thì house và shop không hiểu ngầm được vì trong câu không ngụ ý rằng đăng ở hoặc đến nơi đó)  

Tuyền Trần

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • "Cố Tình" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • "Phụ Cấp" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Cấu trúc và cách dùng Asked trong tiếng Anh
  • "OVER": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh
  • Danh sách tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về rau củ quả
  • Giải mã hiện tượng mơ trong mơ, ý nghĩa điềm báo của nó
  • "Payroll" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
  • Xăng trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Từ khóa » Tính Từ Sở Hữu Cách