Quy Tắc Và Cách Phát âm Ed Trong Tiếng Anh - Du Học TMS
Có thể bạn quan tâm
Không chỉ cách phát âm s, es mà Cách phát âm trong tiếng Anh cũng gây khó khăn đối với nhiều người. Tùy thuộc vào từng trường hợp sẽ có cách phát âm khác nhau. Trong phạm vi bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ giúp các bạn tổng hợp những cách phát âm/đọc đuôi ed chuẩn xác nhất và bài tập phát âm luyện thêm nhé!
Nội dung chính:
- 1. Âm hữu thanh và âm vô thanh
- 2. Quy tắc cần nằm lòng và 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất
- 3. Câu thần chú/ mẹo học phát âm ed
- 4. Bài tập luyện tập cách phát âm ed
1. Âm hữu thanh và âm vô thanh
Để luyện nghe tiếng Anh và phát âm chuẩn, các bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được 2 âm này, các bạn sẽ biết cách phát âm ed dễ dàng hơn.
1.1. Âm hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản thì được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, các bạn cần đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Những phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
1.2. Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải bật ra từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định được âm vô thanh, bạn hãy đặt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Những phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
2. Quy tắc cần nằm lòng và 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn nhất
Phát âm các động từ có đuôi ed trở nên khó khăn và dễ nhầm lẫn trong thì quá khứ đối với rất nhiều bạn. Thậm chí, có nhiều người còn áp dụng phát âm /id/ cho tất cả trường hợp khiến người nghe không thể hiểu. Tuy nhiên, phát âm tiếng Anh với động từ đuôi ed sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu các bạn nằm lòng các quy tắc bên dưới:
Có 3 cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh đó là: /id/, /t/, /d/
2.1. Đuôi ed được phát âm/đọc là /id/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ minh họa:
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa |
decided | /dɪˈsaɪdid/ | quyết định |
started | UK /stɑːtid/US /stɑːrtid/ | bắt đầu |
Lưu ý: Khi động tự được sử dụng như một tính từ, đuôi “-ed” dù đứng sau âm gì đi nữa cũng sẽ được phát âm là /ɪd/.
Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2.2. Đuôi ed được phát âm/đọc là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Ví dụ minh họa:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Looked | /lʊkt/ | nhìn |
kissed | /kɪst/ | hôn |
matched | /mætʃt/ | phù hợp |
washed | /wɑːʃt/ | rửa |
laughed | UK /lɑːft/US /læft/ | cười |
breathed | /breθt/ | thở |
helped | /helpt/ | giúp đỡ |
2.3. Đuôi ed phát âm/đọc là /d/ với các trường hợp còn lại
Ví dụ minh họa:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
played | /pleɪd/ | chơi |
learned | /lɜːnd/ | học |
damaged | /ˈdæm.ɪdʒd/ | làm hỏng |
used | /juːzd/ | sử dụng |
2.4. Cách phát âm đuôi ed bất quy tắc trong trường hợp đặc biệt
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo một trong 3 quy tắc ở trên. Điều này khiến bạn cảm thấy khó khăn. Bên dưới là một số ví dụ cụ thể:
- naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
- wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
- beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
- sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
- hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
- wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
- rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
- ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
- dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
- learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
- learned (v) /lɜːnd/
- blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
- blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
- cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
- cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
- crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
- crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
- crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
- crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
- used (adj) /juːst/: quen
- used (v) /juːsd/: sử dụng
- aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
3. Câu thần chú/ mẹo học phát âm ed
Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed cực kỳ phức tạp và khó ghi nhớ đối với một số bạn học. Cũng giống như cách phát âm s và es, phát âm đuôi ed cũng có một số câu thần chú để bạn ghi nhớ dễ dàng.
- Câu thần chú cho phát âm /id/ (động từ tận cùng bằng chữ /t/ hoặc /d/): tiền đô.
- Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là: /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/): khi sang sông phải chờ thu phí.
- Phát âm /d/ cho những âm còn lại.
4. Bài tập luyện tập cách phát âm ed
Bài tập
Bài tập 1: Choose the word that has different pronunciation of the underlined letters from each other
1. | started | b. requested | c. demanded | d. worked |
2. | leaded | b. finished | c. watched | d. launched |
3. | enjoyed | b. faxed | c. happened | d. joined |
4. | corrected | b. naked | c. interested | d. asked |
5. | shared | b. reserved | c. borrowed | d. attracted |
6. | informed | b. entertained | c. stopped | d. installed |
7. | improved | b. changed | c. stayed | d. produced |
8. | phoned | b. invested | c. participated | d. corrected |
9. | waked | b. talked | c. naked | d. walked |
10. | frightened | b. travelled | c. studied | d. prepared |
Bài tập 2: Correct of the words in the brackets
- He slept almost movie time because the moive is so (bore)……….
- This is the first time she (come)……. to Dalat. The scenery is (amaze)…….. She is (excite)……… to have a wonderful holiday here.
- In spite of being (frighten)………., they tried to come into the dark cave.
- If he (study)….. harder, he (not/ get)………… the (disappoint)……… mark.
- His apprearence made us (surprise)…………….
- Her newest novel is a (interest)…….. lovestory, but I’m (interest)……….in her detective story.
- Working hard all day is (tire)…….., so she is (exhaust)………. when she come back home.
- His solution (expect)…… to be a new way for us to get out of crisis.
- The lecture is so (confuse)…….that I don’t understand anything.
- It is such a (shock)…… new that we can’t say anything.
Bài tập 3: Thực hành đọc câu truyện ngắn lưu ý cách phát âm đuôi ed
- The Fox and the Grapes
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
- The Boy and the Filberts
A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud.“My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”
- The Bird and the Bull
A bird flew over the meadow with much buzzing for so small a creature and settled on the tip of one of the horns of a bull. After he had rested a short time, he started to fly away. But before he left he begged the bull’s pardon for having used his horn for a resting place.
“You must be very pleased to have me go now,” he said.
“It’s all the same to me,” replied the Bull. “I did not even know you were there.”
Đáp án
Bài tập 1
- D
- A
- B
- D
- D
- A
- D
- A
- C
- C
Bài tập 2
1. boring2. has come/ amazing/ excited3. frightened4. had studied/ wouldn’t have got / disappoiting5. surprised6. interesting/ interested7. tiring/ exhausted8. is expected9. confusing10. shocking
Ôn luyện các cách phát âm trong tiếng Anh để giúp bạn phát âm chuẩn hơn. Đặc biệt trong các phần thi IELTS như IELTS Speaking part 1, IELTS Speaking part 2, IELTS Speaking part 3. Việc phát âm đúng và chuẩn sẽ giúp bạn ghi điểm ở phần thi này.
Bài viết trên đây, duhoctms.edu.vn đã tổng hợp những kiến thức căn bản về cách phát âm ed trong tiếng Anh. Để giao tiếp chuẩn hơn, các bạn cần luyện tập âm tiết một cách thường xuyên, đồng thời ứng dụng chúng vào thực tế để ghi nhớ lâu hơn. Chúc các bạn học tốt.
Từ khóa » Cách Phát âm Từ Có đuôi Ed
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Quy Tắc & Cách Phát âm đuôi -ed Chuẩn, đơn Giản, Dễ Nhớ
-
Quy Tắc Phát âm đuôi -ED Trong Tiếng Anh - Paris English
-
Cách Phát âm đuôi Ed Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Phát âm đuôi "ed" Chuẩn Không Cần Chỉnh! - Anh Ngữ Athena
-
Phát âm Tiếng Anh đuôi -ed | Cực đơn Giản Với 3 Cách Dễ áp Dụng ...
-
Bí Quyết Phát âm “ed” Trong Tiếng Anh đơn Giản Dễ Nhớ
-
Học Cách Phát âm -ed Chính Xác, đơn Giản Và Dễ Nhớ Nhất
-
Cách Phát âm ED Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất
-
Cách Phát âm đuôi ED Của động Từ Quá Khứ - Anh Ngữ Ms Hoa
-
Ngữ Pháp Và Bài Tập Phát âm -ed Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Bí Quyết Cách Phát âm ED Không Bao Giờ Sai - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Quy Tắc Phát Âm Và Một Số Cách đọc đuôi ED Và S/ES Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm Ed Trong Tiếng Anh đơn Giản, Dễ Nhớ Nhất - TalkFirst