Quy Trình Kỹ Thuật Trồng Rau An Toàn

Trở về Trang chủ, Tiếp thị nông nghiệp việt nam

tiepthinongnghiep.com Chuyên cung cấp máng nước tự động cho gà chim cút Kìm bấm thẻ tai - Thẻ tai đeo cho dê bò heo cừu... Liên hệ 0942.138.744

Nông nghiệp

Kỹ thuật canh tác

Quy trình kỹ thuật trồng rau an toàn Ngày đăng: 2016-03-25 08:58:20

I. Khái niệm về rau an toàn

1. Thế nào là rau an toàn.

RAT là rau được sản xuất với quy trình kỹ thuật đảm bảo an toàn, sản phẩm đến người tiêu dùng khong gây độc hại.

2. Bốn chỉ tiêu sản xuất rau an toàn.

- An toàn về dư lượng thuốc BVTV (nghĩa là dư lượng thuốc BVTV thấp hơn mức cho phép)

- An toàn về hàm lượng nitơrat (NO3).

- An toàn về kim loại nặng.

- An toàn về vi sinh vật và ký sinh trùng gây bệnh cho người.

Ví dụ: Theo QĐ ngày 28/4/1998 của Bộ NN & PTNT síi 67/1998/QĐ-BNN&PTNT thì:

- Cải bắp: hàm lượng nitơrat phải nhỏ hơn 500mg/kg.

- Súp lơ: hàm lượng nitơrat phải nhỏ hơn 0.2mg/kg.

- Cải b ắp: hàm lượng Padan phải nhỏ hơn 0.5mg/kg

- Trên rau: hàm lượng chì phải nhỏ hơn 0.5mg/kg

- Trên rau: hàm lượng vi khuẩn Ecoli phải nhỏ hơn 100 khuẩn lạc/gam

- Trên rau: hàm lượng Coliorm phải nhỏ hơn 1000 khu ẩn lạc/gam

Quy trình kỹ thuật trồng rau an toàn, Mô hình trồng rau an toàn sinh học ở Nhật Bản Mô hình trồng rau an toàn sinh học ở Nhật Bản

II. Nguyên tác trong việc sản xuất rau an toàn.

1. Không trồng rau trên vùng đất ô nhiễm

2. Không dùng phân tươi, nước giải tưới cho rau.

3. Không dùng nước bẩn tưới cho rau: Nước thải từ nguồn gây ô nhiễm (như ở nguyên tắc 1).

4. Không dùng thuốc BVTV độ độc cao, thuốc cấm, thuốc hạn chế sử dụng.

5. Không dùng quá nhiều phân đạm bón cho rau.

6. Không dùng phân đạm trong vòng 10-15 ngày trước khi thu hoạch.

7. Đảm bảo thời gian cách ly của từng loại thuốc BVTV.

III. Cơ sở khoa học của các nguyên tắc trong vệ sinh sản xuất rau an toàn

1. Không trồng rau trên đất bị ô nhiễm:

Đất ô nhiễm chất thải công nghiệp thì hàm lượng kim loại nặng (chì, thuỷ ngân…) thường cao. Khi trồng rau sư lượng kim loại nặng trong rau thường lớn.

Đất ô nhiễm thuốc BVTV, chất thải bệnh viên, cụm dân cứ, nghĩa trang… thường có hàm lượng chất dư lượng thuốc BVTV hoặc các vi sinh vật gây bệnh cho người cao khi trồng rau không đảm bảo an toàn.

2. Không dùng phân tươi, nước giải tươi bón cho rau:

Nước giải tương, phân chuồng tươi thường có VSV gây bệnh không những cho rau mà cả cho người sử dụng.

3. Không sử dụng phân đạm quá cao.

Việc bón phân đạm quá cao, đẫn đến dư lượng nitơrat trong rau lớn, gây hại cho người sử dụng. Không những thế bón đạm cao mất cân đối giữa các loại phân khác nhau dẫn đến sâu, bệnh hại trên rau nhiều.

4. Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật độ độc cao (nhóm I, II), thuốc cấm, thuốc hạn chế sử dụng:

Mặc dù một số loại thuốc này có hiệu lực trừ sâu, bệnh cao song gây hại rất lớn cho môi trường, sức khoẻ người sản xuất. Bên cạnh đó để lại dư lượng thuốc có độ độc lớn trên rau, thời gian phân huỷ của lôại thuốc này thường chậm, vì vậy sỉư dụng chúng không an toàn.

5. Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đảm bảo thời gian cách lu, phân đạm 10-15 ngày trước khi thu hoạch;

Sử dụng thuốc BVTV, phân đạm muộn thì hàm lượng các chất hyóa học chưa kịp phân huỷ đến mức an toàn. Khi sử dụng sản phẩm rau sẽ gây độc.

IV. Phân tích 4 nguyên tắc IPM

IPM là chức viết tắt tiếng của tiếng anh có nghĩa là “Quản lý dịch hại tổng hợp”, 4 nguyến tắc IPM cụ thể như sau:

1. Trồng cây khoẻ:

- Cây trồng khoẻ là áp dụng các biện pháo trồng trọt để cây có khả năng sinh trưởng phát triển tốt. Cho năng suất cao; Cụ thể như sau: Hạt giống, cây con tốt, sạch bệnh, đủ tiêu chuẩn.

- Biện pháp kỹ thuật gieo trồng thời vụ: Làm đất tốt, bón phân hợp lý cân đối, dùng kỹ thuật. Sử dụng có hiệu quả thuốc BVTV..

2. Bảo vệ thiên dịch.

- Thiên dịch là những sinh vật có ích “bạn của nhà nông” góp phấn tiêu diệt, hạn chế dịch hại trên đồng ruộng như: Nhện, Kiến 3 khoang, Ong ký sinh…

- Vì vậy, bảo vệ thiên địch không những làm giảm sự gây hại và bùng phát của dịch hại mà còn giảm sử dụng thuốc BVTV, giảm chi phí sản xuất.

- Biện pháp bảo vệ thiên địch là nông dân hiểu bóêt về lợi ích của thiên địch, tập tính hoạt động của nóm sử dụng các biện pháo kỹ thuật phát huy vai trò của thiên địch trên đồng ruộng, hạn chế sử dụng thuốc BVTV.

3. Thăm đồng thường xuyên.

Để nắm được diễn biến sâu bệnh hại, sinh trưởng phát triển cây trồng làm cơ sở cho việc phân tích hẹ sinh thái, đề xuất được biện pháp quản lý đồng ruộng hợp lý, hiệu quả nhất.

4. Nông dân là chuyên gia:

Là người quyết định thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên đồng ruộng vì vật người nông dân phải hiểu được hệ sinh thái đồng ruộng có khả năng đưa ra các quyết định đúng đắn, hợp lý nhất. Không những thế họ còn hỗ trợ, khuyến khíchm giúp đỡ các nông dân khác cùng làm theo IPM. Bởi vì các biện pháp IP chỉ phát huy được hiệu quả khi được thực hiện có tính cộng đồng.

V. Kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau

1 Thuốc bảo vệ thực vật có các nhóm như sau:

- Thuốc trừ sâu hại.

- Thuốc trừ nấm hại.

- Thuốc trừ chuột.

- Thuốc trừ cỏ.

- Thuốc kích thích, điều hoà sinh trưởng cây trồng.

- Thuốc trừ nhện hại.

- Thuốc trừ tuyến trùng.

2. Nồng độ, liều lượng sử dụng.

- Nồng độ: Là lượng thuốc cần dùng pha trộn với một đơn vị thể tích trọng lượng của nước, hạt giống, không khí…ví dụ: Pha 100ml thuốc vào 10l nước, nghĩa là nước thuốc đã pha có nống độ 1 phần nghĩn.

- Liều lượng sử dụng: Là lượng thuốc cần dùng cho một đơn vị thể tích hoặc diện tích. Ví dụ: Dùng bassa trừ rầy nâu hại lúa dùng 1-1.5l/ha.

3. Các tác dụng của thuốc bảo vệ thực vật tác động lên dịch hại.

- Tác dụng tiếp xúc .

- Tác dụng vị độc.

- Tác dụng xông hơi.

- Tác dụng nội hấp hay lưu dẫn.

4. Nội dung 4 đúng trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

4.1. Đúng thuốc: Đối tượng dịch hại nào thì dùng đúng loại thuốc có khả năng diệt loại dịch hại đó. Không thể dùng thuốc trừ bện để trừ sâu được: Không thể dùng ĐipTerex để trừ rầy nâu…

4.2. Đúng liều lượng, nồng độ: Từng loại thuốc BVTV khi đưa vào sử dụng đều có nghiên cứu, thí nghiệm, khảo nghiệm khảo sát để quy định rõ liều lượng (g,kg,lít..) và nồng độ % cho đơn vị, trên đối tượng dịch hại cụ thể, Có hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Nếu dùng quá mức thì lãng phí thuốc, gây ô nhiễm môi trường, hại sức khoẻ, dịch hại kháng quen thuốc.

Nếu dùng quá thấp thì dịch hại k chết ngay, nhờn thuốc….

4.3: Đúng lúc: Thời điểm phun có ý nghĩa cực kỳ quan trọng.

- Chỉ phun thuốc trừ dịch hại khi thật cần thiết bởi nếu dịch hại chưa mức độ phải phun hoặc còn có thể sử dịng các biện pháp khác hiệu quả hơn mà lại phụn thuốc thì gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.

- Phun định kỳ, phun quá sớm hoặc quá muộn đều không có tác dụng trừ dịch hại dẫn đến lãng phí thuốc. VD: Nếu để sâu cuốn lá làm là lúa xơ xác bạc trắng và tới 85-90% sâu non đã vào nhộng mới phun thuốc thì hiệu quả không đạt được gì.

- Phun thuốc vào đúng giai đoạn xung yếu cua sâu hại, bệnh hại có ý nghĩ quan trọng, VD: Phun trừ sâu ở tuổi 1-2 là hiệu quả nhất, phun trừ bệnh hại khi bệnh mới phát sinh.

4.4 Đúng cách: Để phát huy hết hiệu quả của thuốc BVTV thì phải sử dụng đúng cách, nếu không sẽ lãng phí thuốc; VD:

- Thuốc hạt phải rắc, dải vào đấy mới có tác dụng.

- Thuốc dạng sữa, bột thấm nước thì phải pha với nước để sử dụng, có một số loại thuốc để phun mù, phun sương hoặc để xông hơi trong nhà khi bảo quản.

- Khi phun thuốc phải làm thế nào cho thuốcbám, dính vào cây, trải đều trên lá làm cho dịch hại dễ tiếp xúc, ăn tới thuốc mới đạt hiệu quả nhất.

- Để phun bass trừ rầy nâu hại lúa phải rẽ gốc lúa mà phun ( không được phun trên mặt lúa). Nhưng để trừ bọ xít dài lại phải phun trên bề mặt ruộng lúa.

Chỉ có thể tuân thủ 4 nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV thì phòng trừ dịch hại mới đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật tối đa, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, sức khoẻ của người sản xuất và tiêu dùng.

VI. Mối quan hệ giữa các yếu tố trong hệ sinh thái cây rau

1. Các nhóm yêu tố trong hệ sinh thái ruộng rau bao gồm:

- Nhóm cây trồng.

- Nhóm sâu hại.

- Nhóm bệnh hại.

- Nhóm thiên địch ( như nhện, bó rùa…)

- Nhóm động vật ăn mồi như ếch, nhái.

- Nhóm trung gian.

- Chuột hại.

- Nhóm yếu tố ngoại cảnh: mặt trời, mây….

Hệ sinh thái (HST) cây rau cũng như nhiều HST cây trồng khác bao gồm nhiều yếu tố sinh tháo khác nhay. Mỗi yếu tố đều có một vai trò sinh thái nhất định; VD: Cây trồng là yếu tố trung gian, là nguồn thức ăn của nhiều loại sinh vật khác, côn trùng bệnh cây…

Các yếu tố này tác động qua lại hữu cơ với nhau, hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau cùng tồn tại phát triển trong HST, tạo nên HST sự bền vững. VD: Cây trồng  sâu hạithiên địch…

2. Cây trồng chịu sự tác động của sâu hại, nhưng sâu hại lại chịu sự tác động của thiên địch.

- Các sinh vật đều chịu tác động cả nhiệt độ, nước, ánh sáng…

- Nếu phun thuốc trừ sâu hại thì thuốc BVTV tác động đến tất cả các yếu tố sinh vật khác trong HST, không chỉ có sâu hại bị chết mà cả các thiên địch cũng bị chết theo, các sinh vật trung guan thậm chí cả cây trồng cũng bị ảnh hưởng.

3. Con người là yếu tố sinh thái quan trọng nhất quyết định sự tồn tại bền vững của HST – vì vậy con người phải hiểu biết về quy luật phát triển của HST để từ đó có quyết định đúng đắn mang lại hiệu quả cao nhất.

VII. Một số loại dịch hại trên rau

1. Sâu tơ:

1.1. Đặc điểm hình thái.

- Ngài có cánh trước mầu nâu xám, có dải trắng (ngài đực), vàng (ngài cái) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh.

- Trứng hình bầu dục màu xanh.

- Sâu non có 4 tuổi, đẫy sức dài 9-10mm

- Nhộng màu vàng nhạt nằm trong kén mỏng.

1.2. Đặc điểm:

- Vũ hoá sau 1-2 ngày thì đẻ trứng. Mỗi ngài cái có thể đẻ được 10-400 quả trứng. Trứng đẻ riêng lẻ hay cụm 3-5 quả ở dưới mặt lá.

- Sâu non tuổi 1-2 ăn thịt lá để chừa biểu bì tuổi lớn sâu gặm thủng lá.

- Khi đẫy sức sâu nhả tơ kết kén ngay trên lá để hoá nhộng.

- Vòng đời của sâu tơ 21-30 ngày ở nhiệt độ 20-300C.

1.3. Biện pháp quản lý:

- Điều tra phát hiện bướm sâu trên ruộng.

- Chỉ phun thuốc khi mật độ sâu trứng cao.

- Sử dụng xem kẽ giữa thuốc hoá học và thuốc sinh học BT, Song mã, Srerpa, Karete, Padan.

2. Sâu khoang.

2.1. Đặc điểm hình thái:

- Ngoài vỏ màu xanh bạc, cánh trước có vân ngang bạc trắng óng ánh.

- Trứng hình bán cầu, mới đẻ màu trắng vàng sau màu tro tối, xếp với nhay thành ổ màu nâu vàng.

- Sâu non màu nâu đen, nâu tối. Đốt bụng thứ nhất có một vệt đen to băo quang, sâu non có 6 tuổi, tuổi 1 dài 3-5 mm, tuổi 6 dài 35-50mm.

- Nhộng màu nâu tươi, cuối bụng có một đôi gai ngắn.

2.2. Đặc điểm sinh học và quy luật phát triển.

- Ngoài hoạt động mạnh từ nửa đêm về trước có su tính ánh sáng bước sóng ngắn và mùi chua ngọt.

- Ngàu đẻ trứng thành ổ trên lá.

- Sâu non mới nở tập trung ở mặt dưới lá ăn hết thịt lá chừa lại biểu bì và gân lá.

- Ở tuổi 3-4 sâu phân tán và cắn khuyết lá hoặc có khi cắn trụi lá, cành hoa mụ quả. Khi đẫy sức sâu chui xuống đất làm kén và hoá nhộng.

- Thời gian phát dục của trứng: 3-7 ngày; sâu non: 12-27 ngày;Nhộng: 8-10 ngày.

- Sâu khoang phá hại trên nhiều loại cây rau, màu.

2.3. Biện pháp quản lý:

- Điều tra phát hiện sớm sự gây hạo của sâu khoang, diệt sây bằng ngắt ổ trứng hoặc bắt tay với sâu tuổi lớn.

- Phun thuốc BVTV khi cần thiết.

3. Bọ nhảy sọc cong vỏ lạc.

3.1. Đặc điểm hình thái:

- Trưởng thành là bọ cánh cứng, toàn thân mầu nâu đen bóng , trên cánh trước có 2 vân trắng.

- Trứng hình bầu dục màu vàng sữa.

- Sâu non có 3 tuổi, đầu sức dài 4mm, mỗi đốt đều có u lồi, trên có lông.

- Nhộng màu vàng nhạt, mầm cánh có mầm chân rất phát triển. Đốt cuối có 2 gai lỗi.

3.2. Đặc điểm sinh học và quy luật phát triển.

- Trưởng thành ít mẫn cảm ánh sáng thường, ăn lá tạo những lỗ nhỏ, khi bị nặng lá xơ xác. Trưởng thành có thể sống tới 1 năm, thời kỳ trước đẻ trứng là 15-80 ngày, đẻ trứng 30-45 ngày.

- Bọ trưởng thành đẻ trứng trên thân cây gần sát mặt đẩt hay ngay trên mặt đất.

- Sâu non ăn rễ cây, củ tạo những đường ngoằn ngoèo hay trứng lỗ sâu làm cho cây bị héo, thối, đẫy sức sâu làm nhộng trong đất.

- Thời gian phát dục của trứng 4-8 ngày; sâu non 11-12 ngày; nhyộng 8-11 ngày.

3.3. Biện pháp quản lý.

- Điều tra phát hiện sớm sịư phát sinh gây hại của sọc cong vỏ lạc.

- Điều tiết độ ẩm trên ruộng có thể tháo nước ngập 2/3 rãnh trong 2 giờ.

- Sử dụng thuốc BVTV khi cần thiết.

4. Rệp hại rau.

4.1. Cây ký chủ:

- Rệp thuốc lá.

- Rệp rau cải.

- Rệp bắp cải.

4.2. Đặc điểm sinh học và quy luật phát triển:

- Rệp trưởng thành và rệp non bám vào lá, thân, cành, hoa, quả để hút nhựa cây, cây bị nặng lá quăn queo, lá vàng, ngọn rụt lại; nhiệt độ thích hợp cho rệp rau cải từ 14-150C.

4.3. Biện pháp quản lý:

- Chăm sóc cây ngay từ khi mới trồng.

- Phát hiện rệp sớm, có thể phun thuốc BVTV.

- Nhổ bỏ cây bịi bệnh quá nặng mật độ rệp cao.

5. Bệnh héo xanh cà chua, khoai tây.

5.1. Triệu chứng:

Cây héo đột ngột, lá vẫn còn xanh, bó mạch hoá nâu chứa dịch nhờn vi khuẩn: ngày héo, đêm xanh.

5.2. Đặc điểm lây lan và phát triển

- Là bệnh do vi khuẩn gây nên, vi khuẩn thích hợp trong điều kiện nhiệt độ 27-270C, xâm nhập qua vết thương vào cây.

- Vi khuẩn có thể dống trong đất 5-6 năm, nguồn bệnh cho năn sau là vi khuẩn và tàn dư.

5.3. Biện pháp quản lý:

- Nguồn cây con sach bệnh: Kỹ thuật làm vườn ươm phải đam rbảo hạt giống sạch bệnh, trồng trên đất vụ trước không bị bệnh hoặc không trồng câu họ cà.

- Nhổ triệt để cây bị bệnh nếy phát hiện, thiêu huỷ nơi xa.

- Đất ruộng chua có thể bón vôi bột (20kg/sào) khi làm đất.

- Không bón, phân chuồng tươi, nước có nguồn bệnh.

- Không để giống trên ruộng đã bị bệnh.

6. Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây.

6.1. Triệu chứng:

Hại trên lá, thân, quả, củ:

- Trên lá: vết bệnh màu xanh tái, sau thành màu nâu ướt, khi trời ẩm mặt dưới lá có một lớp nấm sám, đó là cánh bào tử phân sinh cùng bào tử.

- Trên thân, cành: vết bệnh màu nâu thẫm đen kéo dài trên thân, cành bệnh nặng thân cành có thể bị gãy.

- Trên quả cà chua: vết bệnh cứng, bề mặt không bằng phẳng, để lâu quả thối không chín được.

- Trên củ khoai tây: vết bệnh mầu nâu vàng xung quanh củ.

6.2. Đặc điểm lây lan và phát triển.

- Sợi nấm không màu, cánh bao tử thon nhỏ, không màu, phân nhánh trên đỉnh có bào tử phân sinh hình trứng. Bao tử phân sinh từ trên lá, thân… được nước mưa rửa trôi thấm vào đất, xâm nhập vào củ qua mắt củ, vỏ và vết thương.

- Bào tử phân sinh hình thành trong điều kiện có giọt nước kéo dài, nhiệt độ thích hợp khoảng 180C, độ ẩm cao 85-900C.

- Khoai tây thường bị nặng từ thời kỳ là giao tán, có củ non, nhưng cà chua lại bị nặng ngay từ giai đoạn đầu.

6.3. Biện pháp quản lý:

- Điều tra phát hiện thường xuyên, khi bệnh mới phát sinh nếu thấy điều kiện thời tiết thuận lợi thì phun thuốc trừ bệnh sớm.

- Vơ lá, tỉa cành thường xuyên.

- Sử dụng thuốc BVTV theo đúng kỹ thuật.

7. Bệnh thối nhũn bắp cải.

7.1. Triệu chứng:

- Bệnh có thể từ ngọn xuống tới gốc hoặc từ gốc lên ngọn.

- Là bắp cải lúc đầu có dạng giọt dầu sau đó thành màu nâu nhạt lá ngoài nhũn, có mùi khó ngửi. Trong mô bị bệnh chứa dịch màu vàng xám đó là dịch vi khuẩn.

7.2. Đặc điểm lây lan và phát triển.

- Vi khuẩn phát triển ở nhiệt độ thích hợp 27-300C, độ ẩm cao, xâm nhập vào cây qua vết thương.

- Bón phân quá nhiều, không đúng lúc, nước đọng ở cuống làm cho bệnh phát triển, bệnh tồn tại trên tàn sư, trong đất.

7.3. Biện pháp quản lý:

- Trồng bắp cải đúng thời vụ, điều tiết nước tưới hợp lý, sử dụng vôi bột khi làm đất ( nếu ruộng chua). Bón phân cân đối giữa đạm, lân. Kaly. Bón phân chuồng hoại muc.

- Nhổ bỏ cây bệnh khi phát hiện sớm.

- Thực hiện luân canh cây trồng, không trồng bắp cải trên đất đã bị bệnh thối nhũn ở vụ trước.

8. Bệnh héo vàng hại khoai tây.

8.1. Triệu chứng bệnh;

Thối gốc, héo rũ chết vàng, cây thường bị nặng nhất vào cuối giai đoạn sinh trưởng.

8.2. Nguyên nhân gây bệnh do nấm.

- Phurarium oxysporum

- Rhizoctium solani.

- Selerotium rolfsii.

8.3. Quy luật phát sinh gây hại.

- Nấm hại xâm nhập vào củ ngay khi còn ở ngoài đồng hoặc trong thời gian bảo quản, sợi nấm phát triển làm tắc bó mạch gây tình trạng héo rũ. Nấm phát triển nhanh ở nhiệt độ 25-300C.

- Chế độ nước tưới quá nhiều làm phát triển mạnh.

8.4. Biện pháp quản lý:

- Thực hiện tốt chế độ luân canh cây họ cà với cây lúa, rau mầu khác.

- Đất trồng kém cần bón phân cân đối tăng cường phân hữu cơ.

- Củ khoai giống phải lựa chọn ở ruộng không bị bệnh, bảo quản khoai tây giống tốt cần xử lý bằng Zinep nồng độ 6.3-10%.

- Làm cỏ, vun cao gốc, tưới đủ nước.

- Chọn giống chống bệnh cao.

- Sử dụng thuốc BVTV đúng kỹ thuật.

Theo SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH PHÚC

TIN TỨC KHÁC :

  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng Ớt Sừng Vàng Châu Phi
  • Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống và trồng tre tàu lấy măng
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Sắn (khoai mì)
  • Kỹ thuật trồng và chăm sóc Su hào
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây hẹ (rau hẹ)
  • Quy trình kỹ thuật trồng cây ớt sừng trâu
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng cải xà lách xoong
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng Nấm mỡ
  • Kỹ thuật trồng giống bí đỏ lai F1 - Gold star 998
  • Quy trình kỹ thuật trồng cây cà chua Đen
  • Hướng dẫn thiết kế xây dựng chuồng trại chăn nuôi heo(Cẩm nang chăn nuôi heo - ...
  • Hướng dẫn kỹ thuật nuôi cào cào châu chấu
  • Kỹ thuật thiết kế chuồng nuôi dê
  • Quy trình kỹ thuật nuôi lợn thịt
  • Nguyên liệu và cách chế biến thức ăn cho dê
  • Kỹ thuật chăm sóc heo hậu bị và heo nái chữa
  • Hướng dẫn phòng bệnh và trị các bệnh thường gặp trên dê nuôi
  • Các biện pháp phòng trị những bệnh thường gặp ở heo(Cẩm nang chăn nuôi heo - ...
  • Hướng dẫn kỹ thuật nuôi dế cơm cho năng suất cao
  • Giới thiệu một số giống heo ngoại nhập khẩu vào Việt Nam
  • Phương pháp phòng trừ bệnh cháy lá và chết ngọn
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng Táo tây
  • Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây khóm (cây dứa)
  • Hướng dẫn trồng cây hoa Huệ Nhung ra hoa đúng tết
  • Kỹ thuật Ươm trồng cây lộc vừng và chăm sóc cây lộc vừng
  • Phương pháp xử lý mãng cầu xiêm ra hoa trái vụ
  • Hướng dẫn lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt cho vườn cây ăn trái
  • Một số lưu ý khi trồng sầu riêng ruột đỏ
  • Phòng trừ một số sâu bệnh hại trên cây ăn quả có múi
  • Kỹ thuật trồng chuối đỏ
  • Quy trình kỹ thuật nuôi lươn không bùn kiểu mới
  • Hướng dẫn kỹ thuật nuôi ốc bươu đen
  • Quy trình kỹ thuật nuôi cá Chạch Lấu sinh sản nhân tạo
  • Kỹ thuật nuôi Cua đồng
  • Hướng dẫn kỹ thuật nuôi rắn mùng đỏ
  • Kỹ thuật nuôi Trăn
  • Hướng dẫn kỹ thuật nuôi cá xiêm kiểng
  • Kỹ thuật nuôi rắn Hổ Mang
  • Giới thiệu các giống cá cảnh phổ biến hiện nay
  • Kỹ thuật nuôi cá chình trong bể xi măng
  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật trồng cây Sachi (Sacha inchi)
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng hồ tiêu trên cây trụ sống
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng nhân sâm korea
  • Kỹ Thuật gieo ươm cây keo lai
  • Quy trình kỹ thuật trồng cây hà thủ ô đỏ
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Lan Kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) - Công dụng của ...
  • Hướng dẫn cách trồng cây thổ phục linh
  • Phòng trừ tuyến trùng hại cây cà phê
  • Kỹ Thuật gieo ươm cây Xoan ta
  • Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Óc Chó và Công dụng cây Óc Chó
Tiếp thị nông nghiệp

Mua bán sản phẩm

phân phối kìm bấm thẻ tai cho gia súc

phân phối kìm bấm thẻ tai cho ...

phân phối mắt kính đeo cho gà khắc phục hiện tượng cắn mổ lông

phân phối mắt kính đeo cho gà ...

máng uống nước nhỏ giọt cho gà (máng uống nước cốc cho gà)

máng uống nước nhỏ giọt cho gà ...

phân phối bóng đèn hồng ngoại, bóng đèn úm cho gia cầm gia súc

phân phối bóng đèn hồng ngoại, bóng ...

Xilanh tiêm ngừa chủng đậu gà

Xilanh tiêm ngừa chủng đậu gà

máng uống nước tự động cho chim bồ câu bằng nhựa

máng uống nước tự động cho chim ...

Bộ dụng cụ thiến gà trống chất lượng

Bộ dụng cụ thiến gà trống chất ...

Núm uống nước tự động cho vịt 360 độ

Núm uống nước tự động cho vịt ...

Bán sỉ lẻ van uống nước tự động cho thỏ

Bán sỉ lẻ van uống nước tự ...

Máng ăn cho bồ câu chống rơi vãi

Máng ăn cho bồ câu chống rơi ...

chuyên cung cấp sỉ và lẻ xi lanh tự động các loại

chuyên cung cấp sỉ và lẻ xi ...

Bát máng uống nước tự động cho dê - cừu đầu van đồng

Bát máng uống nước tự động cho ...

Máng uống nước tự động cho gà vịt ngan... gắn xô sơn loại cổ cao

Máng uống nước tự động cho gà ...

Phân phối sỉ lẻ máng nước tự động cho chim cút - gà lồng - chim bồ câu

Phân phối sỉ lẻ máng nước tự ...

Phân phối sỉ lẻ kìm bấm nanh cho heo

Phân phối sỉ lẻ kìm bấm nanh ...

Thẻ tai không số đeo cho Heo Dê Bò Trâu Cừu... gia súc

Thẻ tai không số đeo cho Heo ...

cung cấp kìm cắt đuôi heo bằng điện

cung cấp kìm cắt đuôi heo bằng ...

cung cấp sỉ lẻ kìm bấm rìa tai chữ U - V

cung cấp sỉ lẻ kìm bấm rìa ...

Kìm bấm lỗ tai heo 8 mm

Kìm bấm lỗ tai heo 8 mm

Núm uống nước tự động cho gà

Núm uống nước tự động cho gà

Bán sỉ lẻ vòng đeo chân cho gà - chim trĩ - chim bồ câu - vịt

Bán sỉ lẻ vòng đeo chân cho ...

núm vú bú sữa cho bê dê con gắn chai nhựa

núm vú bú sữa cho bê dê ...

Đinh của kìm bấm thẻ tai

Đinh của kìm bấm thẻ tai

đai kẹp đường ống tròn - vuông dùng trong hệ thống đường ống nước tự gà vịt

đai kẹp đường ống tròn - vuông ...

Nông nghiệp

  • + Tin tức nông nghiệp
  • + Kỹ thuật canh tác
  • + Phòng trừ sâu bệnh
  • + Kỹ thuật bảo quản
  • + Video clip kỹ thuât nông nghiệp
  • + Quảng cáo sản phẩm nông nghiệp

Chăn nuôi

  • + Tin tức chăn nuôi
  • + Kỹ thuật chăn nuôi
  • + Phòng bệnh và trị bệnh Chăn nuôi
  • + Video clip chăn nuôi
  • + Thiết bị chăn nuôi - con giống

Thủy hải sản

  • + Tin tức Thủy hải sản
  • + Kỹ thuật nuôi cá
  • + Phòng bệnh và trị bệnh Thủy sản
  • + Video clip Thủy hải sản
  • + Quảng cáo sản phẩm Thủy hải sản

Lâm nghiệp

  • + Tin tức Lâm nghiệp
  • + Kỹ thuật trồng cây lâm nghiệp
  • + Phòng và trị bệnh Lâm nghiệp
  • + Kỹ thuật trồng cây dược liệu
  • + Video clip Lâm Nghiệp
  • + Quảng cáo sản phẩm Lâm Nghiệp

Hoa quả (Nông sản)

  • + Tin tức Hoa quả
  • + Kỹ thuật trồng chăm sóc Hoa quả
  • + Phòng và Trị bệnh Hoa Quả
  • + Cách bảo quản hoa quả
  • + Video clip Hoa quả
  • + Quảng cáo Sản phẩm Hoa quả

Làng nghề

Tiếp thị nông nghiệp

  • Trang chủ
  • Bảng giá quảng cáo
  • Liên hệ quảng cáo
  • Câu hỏi thường gặp

TIẾP THỊ SẢN PHẨM NÔNG - LÂM - THỦY HẢI SẢN

LIÊN HỆ QUẢNG CÁO: 0915.35.39.37

62 | 26416839 ©Copyright tiepthinongnghiep.com . All Rights reserved

Web: tiepthinongnghiep.com - Email: tiepthinongnghiep@gmail.com

Từ khóa » Cách Trồng Rau An Toàn