Quy Trình Thi Công Bê Tông Asphalt - Bảng Báo Giá Chi Tiết
Mật độ phương tiện giao thông ngày càng đông, đòi hỏi các tuyến đường liên thông phải được nâng cấp để đảm bảo sự di chuyển dễ dàng, tránh bị ùn tắc. Vậy khi xây dựng các công trình đường bộ nên sử dụng loại bê tông nào cho phù hợp? Sau nhiều năm làm việc trong lĩnh vực xây dựng, đúc kết được những kinh nghiệm quý báu nên hôm nay chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc bê tông asphalt chuyên dùng để xây dựng đường bộ và bật mí quy trình thi công bê tông asphalt một cách chi tiết nhất. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Nội dung bài viết hiện 1 Bê tông asphalt là gì? 2 Tính chất và đặc điểm của bê tông asphalt 2.1 Tính chất của bê tông asphalt 2.2 Đặc điểm của bê tông asphalt 3 Bê tông asphalt có vai trò như thế nào trong xây dựng cầu đường 4 Cách phân biệt giữa các loại bê tông asphalt 4.1 Phân loại bê tông asphalt theo nhiệt độ 4.2 Phân loại bê tông asphalt theo độ đặc (hoặc độ rỗng dư) 4.3 Phân loại bê tông asphalt theo độ lớn của hạt cốt liệu 4.4 Phân loại bê tông asphalt theo hàm lượng giữa đá dăm và cát 4.5 Phân loại bê tông asphalt theo tính chất cơ lý 5 Quy trình thi công bê tông asphalt 5.1 Yêu cầu trước khi thi công 5.1.1 Vật liệu thi công 5.1.2 Thiết bị thi công 5.2 Trình tự thi công bê tông asphalt 5.2.1 Bước 1: chuẩn bị lớp móng 5.2.2 Bước 2: vận chuyển hỗn hợp bê tông asphalt 5.2.3 Bước 3: rải hỗn hợp 5.2.4 Bước 4: lu lèn lớp hỗn hợp bê tông asphalt 6 Báo giá bê tông asphaltBê tông asphalt là gì?
Trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng hiện đại, bê tông asphalt hay còn được gọi là bê tông nhựa, là vật liệu chính để xây dựng các tuyến đường như đường ô tô, đường sân bay, đường cao tốc. Bê tông asphalt được tạo thành từ hỗn hợp gồm cốt liệu lớn là đá dăm hoặc sỏi, cát, bột khoáng, bitum dầu mỏ và chất phụ gia.
Để tạo thành bê tông asphalt với chất lượng tốt, đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn thì khối lượng các nguyên vật liệu thường được tính như sau: đá dăm khoảng từ 20 đến 65%, cát khoảng 30 đến 66%, bột khoáng từ 4 đến 14%, bitum khoảng 7% và chất phụ gia.
Bê tông asphalt có nguồn gốc từ Mỹ, đến năm 1950 được sử dụng rộng rãi ở Nga và sử dụng ở Việt Nam từ 1970 đến nay.
Tính chất và đặc điểm của bê tông asphalt
Tính chất của bê tông asphalt
-
Thay đổi theo nhiệt độ: ở nhiệt độ thường thì asphalt có tính đàn hồi dẻo, ở nhiệt độ cao thì thể hiện tính chảy dẻo và ở nhiệt độ thấp hơn thì thể hiện tính giòn.
-
Khả năng chịu lực và độ ổn định sẽ thay đổi theo nhiệt độ của môi trường tác động đến bê tông: cường độ chịu nén ở 50 độ C biểu thị khả năng ổn định động của vật liệu, ở 20 độ C và cường độ tiêu chuẩn và ở 0 độ C asphalt sẽ biểu thị khả năng chống nứt.
-
Có tính đàn hồi, dẻo nhớt tùy theo trạng thái và điều kiện biến dạng, trong đó có 2 loại biến dạng là biến dạng đàn hồi thuần túy và biến dạng đàn hồi chậm.
Đặc điểm của bê tông asphalt
-
Độ rỗng của bê tông asphalt dao động từ 3 đến 5%.
-
Kết cấu ở dưới của bê tông asphalt có độ cứng không cao, dễ gây nứt gãy khi chịu tải trọng lớn làm đường bị biến dạng.
-
Độ nhám bề mặt asphalt thấp.
-
Tuổi thọ trung bình của lớp mặt phủ lên đường bê tông asphalt lớn nhất là 15 năm.
Bê tông asphalt có vai trò như thế nào trong xây dựng cầu đường
Trên thực tế, bê tông asphalt được sử với rất nhiều vai trò khác nhau, chỉ thay đổi khối lượng của nguyên vật liệu thì asphalt lại có khả năng riêng biệt.
-
Với vai trò là cốt liệu lớn, bê tông asphalt sẽ là bộ khung chịu lực giúp tăng khối lượng của hỗn hợp, từ đó làm giảm giá thành và tăng độ nhám cho bề mặt.
-
Với vai trò là cốt liệu nhỏ, bê tông asphalt giúp chèn, lấp vào các lỗ trống giữa các vật liệu lớn làm tăng độ đặc và tính ổn định của sản phẩm.
-
Với vai trò là bột khoáng, asphalt giúp tăng diện tích bề mặt hỗn hợp cốt liệu làm thay đổi cấu trúc bitum, từ đó mà hỗn hợp được đặc hơn.
-
Với vai trò là bitum, asphalt sẽ kết hợp với bột khoáng tạo thành chất kết dính để liên kết giữa các cốt liệu hoặc tạo thành chất dẻo cho hỗn hợp bê tông.
Cách phân biệt giữa các loại bê tông asphalt
Ngoài việc được tạo thành bởi hỗn hợp cơ bản asphalt thì bê tông asphalt còn được tạo thành từ những vật liệu khác như: vật liệu đá nhựa macadam, đá nhựa cấp phối đặc biệt, đá nhựa cường độ cao, đá nhựa hạt mịn, hỗn hợp tạo nhám hay đá nhựa thấm nước. Hỗn hợp asphalt và đá nhựa sử dụng cấp phối của hỗn hợp còn hỗn hợp tạo nhám và đá thấm nước là cấp phối gián đoạn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhiệt độ, độ đặc, độ lớn của hạt cốt tiêu, hàm lượng giữa đá dăm và cát,… mà tạo ra những loại bê tông asphalt khác nhau.
Phân loại bê tông asphalt theo nhiệt độ
-
Bê tông asphalt nóng được trộn và nung ở nhiệt độ từ 140 độ C đến 160 độ C. Khi thi công, hỗn hợp này có nhiệt độ không được dưới 120 độ C và dùng bitum có độ quánh 40/60, 60/70 và 70/100.
-
Bê tông ấm được trộn và nung ở nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 100 độ C. Khi thi công, nhiệt độ của hỗn hợp này không được dưới 90 độ C và dùng bitum lỏng số 1, 2, 3 hoặc bitum có độ quánh 130/200.
-
Bê tông asphalt nguội được trộn và nung ở nhiệt độ thường với nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 5 độ C và dùng bitum có độ quánh 70/130.
Phân loại bê tông asphalt theo độ đặc (hoặc độ rỗng dư)
Theo chỉ tiêu của độ rỗng dư thì bê tông asphalt được chia làm 3 loại:
-
Bê tông asphalt đặc có độ rỗng khoảng từ 2 đến 5%.
-
Bê tông asphalt rỗng có độ rỗng khoảng 612%.
-
Bê tông asphalt rất rỗng có độ rỗng khoảng 1225% tùy theo thể tích.
Phân loại bê tông asphalt theo độ lớn của hạt cốt liệu
Theo chỉ tiêu đường kính lớn nhất của vật liệu khoáng thì bê tông asphalt được chia làm 4 loại:
-
Dmax <= 40mm là bê tông asphalt loại lớn.
-
Dmax <=25mm là bê tông asphalt loại trung.
-
Dmax <= 15mm là bê tông asphalt loại nhỏ.
-
Dmax <= 5mm là bê tông asphalt loại nhỏ tối thiểu.
Phân loại bê tông asphalt theo hàm lượng giữa đá dăm và cát
Tùy theo hàm lượng giữa đá dăm và cát mà bê tông asphalt được chia thành 5 loại:
-
Loại A: tỷ lệ đá dăm có trong hỗn hợp cốt liệu khoảng 5065%.
-
Loại B: tỷ lệ đá dăm có trong hỗn hợp cốt liệu khoảng 3550%.
-
Loại C: tỷ lệ đá dăm có trong hỗn hợp cốt liệu khoảng 2035%.
-
Loại D: bê tông asphalt được làm từ cát tự nhiên.
-
Loại E: bê tông asphalt được làm từ cát nghiền.
Phân loại bê tông asphalt theo tính chất cơ lý
-
Bê tông asphalt đặc nóng.
-
Bê tông asphalt nóng rỗng.
-
Bê tông asphalt nóng rất rỗng.
-
Bê tông asphalt nguội.
Quy trình thi công bê tông asphalt
Yêu cầu trước khi thi công
Vật liệu thi công
Trước khi thi công bất cứ hạng mục nào trong xây dựng đều cần có những yêu cầu, tiêu chuẩn về vật liệu và thiết bị thi công để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sử dụng.
-
Thành phần CP các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông asphalt
Sàng tiêu chuẩn (%) | 31,5 | 25 | 20 | 15 | 10 | 5 | 2,5 | 1,25 | 0,63 | 0,315 | 0,14 | 0,071 | Nhựa % |
Hạt trung BTNC 20 | – | 100 | 95 -100 | 81 – 89 | 65 – 75 | 43 – 57 | 31 – 44 | 22 – 33 | 16 – 24 | 12 -18 | 8 -13 | 5 -10 | 5 – 6 |
Hạt trung BTNC 25 | 100 | 95 -100 | 76 – 84 | 60 – 70 | 43 – 57 | 31 – 44 | 22 – 33 | 16 – 24 | 12 -18 | 8 -13 | 5 -10 | 5 – 6 |
-
Cát vàng
Cát phải đảm bảo theo TCVN 342 – 86 và có mô đun lớn hơn 2 nếu là cát tự nhiên, trong trường hợp cát nhỏ hơn 2 cần trộn với cát hạt lớn.
Cát thiên nhiên thì có hệ số đương lượng cát của phần hạt 0 – 4.75mm phải lớn hơn 80 và nhỏ hơn 50 nếu trong cát xay.
Lượng bụi, bùn trong cát thiên nhiên không được vượt quá 3% và trong cát xay là 7%.
-
Đá dăm
Theo TCVN 1772 – 87, lượng đá dăm bị mềm yếu không được lẫn trong hỗn hợp quá 10% với lớp trên và 15% với lớp dưới, lượng đá thoi dẹt không được lẫn quá 15% trong hỗn hợp và lượng bùn, bụi, sét không vượt quá 2% khối lượng , lượng sét không vượt quá 0.05% trong hỗn hợp.
Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm trong bê tông asphalt
Các chỉ tiêu cơ lý của đá | Lớp mặt | ||
Lớp trên | Lớp dưới | ||
Loại I | Loại II | ||
1. Cường độ nén (daN/cm2) không nhỏ hơn
| 1000 800 | 800 600 | 800 600 |
2. Độ ép nát (nén đập trong xi lanh) của đá dăm xay từ cuội sỏi không lớn hơn, % | 8 | 12 | 12 |
3. Độ hao mòn Los Angeles (LA), không lớn hơn, % | 25 | 35 | 35 |
4. Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ trong tổng số cuội sỏi, % khối lượng, không nhỏ hơn | 100 | 80 | 80 |
5. Tỷ số nghiền của cuội sỏi Rc = Dmin/Dmax không nhỏ hơn | 4 | 4 | 4 |
Ghi chú:
|
-
Bột khoáng
Bột khoáng được nghiền từ đá cacbonat với cường độ nén 200 daN/cm2 và xỉ bazơ của lò luyện kim và xi măng. Bột khi được sản xuất ra phải khô, tơi không vón cục, lượng bụi, bùn sét không vượt quá 5%.
Dưới đây là các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng trong bê tông asphalt
Các chỉ tiêu | Trị số |
1. Thành phần cỡ hạt, % khối lượng Hạt bột khoảng nhỏ hơn 1,25mm Hạt bột khoán nhỏ hơn 0,315mm Hạt bột khoáng nhỏ hơn 0,0714mm | 100 ³90 ³70 |
2. Độ rỗng, % thể tích | £35 |
3. Độ nở của mẫu chế tạo, % | 2,5 |
4. Độ ẩm, % khối lượng | £1,0 |
5. Khả năng hút nhựa của bột khoáng, KHN | ³40g |
6. Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (hiệu số nhiệt độ mềm của vữa nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác 60/70 và 6 bột khoáng theo trọng lượng, với nhiệt độ mềm của nhựa cùng mác 60/70 | 100 £DTDM £200C |
Ghi chú: bột khoáng xay từ đá có Nén ³400daN/cm2 thì được giảm đi 5%. |
-
Nhựa đường
Nhựa đường dùng để kết dính hỗn hợp bê tông asphalt phải đạt tiêu chuẩn như không lẫn tạp chất, không sủi bọt khi đun đến 1740 độ C và đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật được nêu trong 22TCN 279 – 2001 và 22TCN 249 – 98.
Dưới đây là tiêu chuẩn nhựa đường dùng cho đường bộ
TT | Các chỉ tiêu thí nghiệm, kiểm tra | Đơn vị | Quy định |
1 | Độ kim lún ở 250 độ C | Mm | 60/70 |
2 | Độ kéo dài ở 250 độ C, 5 cm/phút | Cm | min:100 |
3 | Nhiệt độ hoá mềm | 0 độ C | 46-54 |
4 | Nhiệt độ bắt lửa | 0 độ C | min: 230 |
5 | Tỷ lệ kim lún của nhựa khi đun ở 1630 độ C trong 5h so với độ kim lún ở 250 độ C | % | min: 75 |
6 | Lượng tổn thất sau khi đun ở 1630 độ C trong 5 h | % | max: 0,5 |
7 | Lượng hoà tan trong Trichloroethylene C2CL4 | % | min: 99 |
8 | Khối lượng riêng ở 250 độ C | g/cm3 | 1 – 1,05 |
9 | Lượng Parafin | % | max 2 |
10 | Độ dính bám với đá | cấp | > cấp 3 |
Thiết bị thi công
Để việc thi công diễn ra suôn sẻ, cần phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho quá trình thi công như: 01 trạm trộn bê tông asphalt, 02 máy rải, 05 lu sắt 6 đến 12 tấn (2 bánh), 02 lu bánh lốp 16T (9 bánh), 08 xe ôtô tự đổ từ 10 đến 10T, 01 máy ép khí 660m3/h, 01 máy chổi quét, 01 xe tưới nhựa 7T, 01 dụng cụ đo đạc chuyên dùng và 40 nhân lực có kinh nghiệm.
Trình tự thi công bê tông asphalt
Bước 1: chuẩn bị lớp móng
Trước khi tiến hành rải lớp bê tông asphalt thì mặt bằng thi công cần được làm sạch, bằng phẳng, làm khô mặt lớp móng và tưới 1 lượng dính bám lên trên lớp móng.
Khi thi công bê tông asphalt có thể sử dụng một trong những loại nhựa dính bám sau: nhựa lỏng với tốc độ đông đặc nhanh hoặc đông đặc vừa, nhũ tương cationic có độ phân tích chậm, nhũ tương anionic phân tích chậm hoặc nhựa đặc 60/70 được pha với dầu hỏa.
Bước 2: vận chuyển hỗn hợp bê tông asphalt
Xác định được diện tích thi công để tính toán số lượng xe và khoảng cách dừng các xe hợp lý. Xe ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông asphalt phải đạt yêu cầu như thùng xe có đáy kín, xung quanh thùng đều sạch và cần có bạt che phủ.
Bước 3: rải hỗn hợp
Tùy vào diện tích thi công mà chọn phương pháp thi công phù hợp, chẳng hạn như đối với diện tích rộng thì dùng máy chuyên dụng rải bê tông, còn những nơi chật hẹp thì có thể tiến hành thi công thủ công.
Khởi động máy khoảng 15 phút trước khi thi công để kiểm tra hoạt động của máy có chính xác hay không. Ô tô chở hỗn hợp đổ hỗn hợp asphalt vào phễu máy rải rồi bắt đầu đổ bê tông, tùy thuộc vào yêu cầu độ dày bê tông mà điều chỉnh tốc độ rải.
Trong quá trình rải, thanh đầm của máy phải luôn hoạt động, cùng với đó công nhân cầm theo dụng cụ để san đều lớp bê tông trước khi lu lèn.
Bước 4: lu lèn lớp hỗn hợp bê tông asphalt
Máy rải hỗn hợp bê tông asphalt đến đâu thì lu lèn ngay lập tức vì khi nhiệt độ của hỗn hợp asphalt giảm xuống 70 độ C thì lu không còn hiệu quả.
Lượt lu đầu tiên dùng xe lu bánh cứng 8T với vận tốc 4-5km/h, lượt lu sau dùng xe lu bánh cứng 12T với vận tốc 1.5km/h.
Trước và trong quá trình lu phải dùng dầu chống dính bám phun lên bánh lu để tránh hiện tượng bị dính hỗn hợp asphalt lên bánh xe. Bên cạnh đó, máy lu không được dừng lại trên lớp bê tông chưa khô, sẽ làm biến dạng mặt đường.
Báo giá bê tông asphalt
Do đặc thù nguyên liệu đầu vào, vị trí thi công ở đâu nên giá bê tông asphalt có sự thay đổi, luôn biến động có thể tăng hoặc giảm. Vì vậy, để biết giá một cách chính xác cần theo dõi thông tin mới được cập nhật trên thị trường.
STT | SẢN PHẨM BÊ TÔNG ASPHALT | ĐƠN VỊ (TẤN) | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ (VNĐ/TẤN) | THÀNH TIỀN (VND) |
1 | bê tông nhựa nóng hạt mịn, bê tông asphalt (BTNC C9.5, BTNC C12.5) | tấn | 1 | 1.000.000 – 1.100.000 | 1.000.000 – 1.100.000 |
2 | bê tông nhựa nóng hạt trung, bê tông asphalt (BTNC C19) | tấn | 1 | 950.000 – 1.100.000 | 950.000 – 1.100.000 |
3 | bê tông nhựa nóng hạt trung, bê tông asphalt (BTNC C19, BTNC C25) | tấn | 1 | 950.000 – 1.000.000 | 950.000 – 1.000.000 |
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về thi công bê tông asphalt. Hy vọng, bài viết này giúp bạn hiểu hơn về bê tông asphalt và nắm rõ được quy trình thi công loại bê tông này.
Đánh giá bài viết!Từ khóa » đơn Giá Rải Asphalt
-
Thảm Bê Tông Nhựa Nóng | Bảng Báo Giá Chính Xác Nhất 2022
-
BÁO GIÁ QUÝ 3 NĂM 2022, BÊ TÔNG NHỰA NÓNG, THẢM ...
-
Báo Giá Bê Tông Nhựa Nóng 2020, Thi Công Asphalt C19 ,c12.5
-
Báo Giá Dịch Vụ Thi Công Thảm Bê Tông Nhựa Nóng Asphalt HNUD 2021
-
Cung Cấp Bảng Báo Giá Bê Tông Nhựa Nóng Mới Nhất Hiện Nay
-
Giá Bê Tông Nhựa Nóng Asphalt Mới Nhất - Thế Giới Bê Tông
-
Báo Giá Thi Công Thảm Bê Tông Nhựa Nóng 2020
-
Báo Giá Thi Công Thảm Bê Tông Nhựa Nóng | Chia Sẻ Hồ Sơ Xây Dựng
-
Lập đơn Giá Rải Thảm Bêtông Nhựa - Giá Xây Dựng
-
Bảng Giá Thi Công đường Nhựa Chi Tiết Nhất - Xây Dựng Đăng Phát
-
Giá Bê Tông Nhựa Asphalt Thô Trung Mịn C19 C12.5 C9.5 2021
-
Báo Giá Thi Công Bê Tông Nhựa Nóng Asphalt Tại Nghệ An
-
Báo Giá Bê Tông Nhựa Nguội Carboncor Asphalt 1️⃣ TPHCM
-
Báo Giá Bê Tông Nhựa Nóng Mới Nhất Năm 2022