Quyết định 120/2001/QĐ-UB - Bắc Ninh
Có thể bạn quan tâm
Bắc Ninh
- CSDL Quốc Gia
- Trang chủ
- Tìm kiếm
Danh sách quận huyện quận huyện Bắc Ninh
Trung ương Lên đầu trang- Văn bản quy phạm pháp luật
- Hệ thống hóa VBQPPL
- HĐND tỉnh Bắc Ninh
- UBND tỉnh Bắc Ninh
- Nghị quyết
- Quyết định
- Chỉ thị
- 1945 đến 1950
- 1951 đến 1960
- 1961 đến 1970
- 1971 đến 1980
- 1981 đến 1990
- 1991 đến 2000
- 2001 đến 2010
- 2011 đến 2020
- CSDL quốc gia về VBPL »
- CSDL Bắc Ninh »
- Văn bản pháp luật »
- Quyết định 120/2001/QĐ-UB
- Toàn văn
- Thuộc tính
- Lịch sử
- VB liên quan
- Lược đồ
- Bản in
- Hiệu lực: Còn hiệu lực
- Ngày có hiệu lực: 01/06/2001
UBND TỈNH BẮC NINH Số: 120/2001/QĐ-UB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bắc Ninh, ngày 14 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Qui định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng,
điện thoại di dộng đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính sự nghiệp,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội do Ngân sách địa phương đài thọ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đối tượng được Ngân sách địa phương đài thọ việc sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh:
1- Đối tượng cán bộ lãnh đạo được sử dụng điện thoại cố định công vụ tại nhà riêng:
(1). Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
(2). Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
(3). Chánh Văn phòng Tỉnh uỷ, Phó Văn phòng Tỉnh uỷ; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Phó Văn phòng UBND tỉnh.
(4). Bí thư huyện uỷ, thị uỷ; Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
(5). Chủ tịch các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh; Bí thư tỉnh đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
(6). Trưởng các Ban, cơ quan của Đảng trực thuộc Tỉnh uỷ (không là uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ), Trưởng các Ban của HĐND tỉnh, Giám đốc các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Hiệu trưởng trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ.
(7). Phó các Ban, cơ quan của Đảng trực thuộc Tỉnh uỷ, Phó chủ tịch, Phó Bí thư BCH các tổ chức chính trị xã hội có tên tại điểm (5), Phó các Ban của HĐND tỉnh, Phó giám đốc các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Phó hiệu trưởng Trường Nguyễn Văn Cừ.
(8). Phó bí thư thường trực, Phó chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
(9). Thư ký Bí thư Tỉnh uỷ, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh.
(10). Chánh Văn phòng huyện uỷ, thị uỷ, Chánh văn phòng UBND huyện, thị xã.
2- Đối tượng được trang bị điện thoại di động:
Các đối tượng nêu tại điểm (1), (2), (3), (4), (9), khoản 1, Điều này; Phó Trưởng Ban thường trực Ban an toàn giao thông; Phó Trưởng Ban thường trực Ban chỉ huy phòng chống lụt bão, Phó trưởng ban Thường trực Ban phòng chống tệ nạn xã hội; Phó trưởng ban Thường trực Ban chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
3- Cán bộ lãnh đạo giữ nhiều chức danh trong số chức danh nói trên thì được hưởng theo chế độ của một chức danh cao nhất.
4- Ngoài các đối tượng trên, trong trường hợp đặc biệt cần trang bị máy điện thoại cố định tại nhà riêng hoặc điện thoại di động phục vụ công tác do Sở Tài chính - Vật giá xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 2: Mức kinh phí mua, lắp đặt sử dụng máy điện thoại:
1- Mức kinh phí thanh toán chi phí ban đầu:
1.1. Chi phí mua máy điện thoại cố định được thanh toán theo hoá đơn thực tế mua nhưng không quá 300.000đ/máy; chi phí lắp đặt máy thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.
1.2. Chi phí mua máy điện thoại di động được thanh toán theo hoá đơn và không quá 3.000.000đ/máy; chi phí lắp đặt theo hợp đồng ký vơí cơ quan bưu điện.
1.3. Đối với các trường hợp cá nhân đã tự thanh toán chi phí ban đầu (cả máy cố định và máy di động), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, thuộc đối tượng được trang bị thì cơ quan thanh toán bằng 80% mức chi phí qui định trên.
1.4. Trường hợp mua máy với mức cao hơn qui định thì cá nhân phải thanh toán phần chênh lệch.
2- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (cả thuê bao) hàng tháng theo hoá đơn thanh toán thực tế của bưu điện nhưng không quá mức qui định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với cước phí sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, các cơ quan thanh toán cho đối tượng được hưởng theo kỳ lương hàng tháng, các đối tượng sử dụng trực tiếp thanh toán với bưu điện.
Chủ tịch và Bí thư BCH các tổ chức chính trị-xã hội; Trưởng các Ban của HĐND tỉnh, Trưởng các Ban, cơ quan của Đảng trực thuộc Tỉnh uỷ, Giám đốc các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh không thuộc đối tượng được trang bị ban đầu máy điện thoại di động, nhưng cá nhân tự trang bị và sử dụng vào hoạt động công vụ thì được thah toán cước phí theo hoá đơn thực tế sử dụng nhưng không quá 250.000đ/tháng.
Điều 3: Quản lý, sử dụng:
1. Trường hợp cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động, khi chuyển sang đảm nhiệm công việc mới, hoặc khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác được thực hiện như sau:
1.1. Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác mà ở vị trí công tác mới vẫn được sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ thanh toán hết tháng có quyết định chuyển đi và chấm dứt hợp đồng sử dụng điện thoại, cơ quan mới có trách nhiệm ký hợp đồng sử dụng cho cán bộ mới chuyển đến và thực hiện thanh toán cước phí điện thoại với cơ quan Bưu điện từ tháng tiếp theo.
Nếu trường hợp chỉ được sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, không được sử dụng điện thoại di động thì cơ quan cũ phải thu hồi điện thoại di động.
1.2. Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc không thuộc diện ngân sách địa phương đài thọ thì cơ quan quản lý cán bộ (trước khi chuyển) thu hồi điện thoại di động. Đối với điện thoại cố định, nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan cũ chấm dứt hợp đồng và báo cho cơ quan bưu điện biết; Cơ quan cũ thanh toán cước phí điện thoại đến hết tháng khi cán bộ chuyển đi.
1.3. Cán bộ lãnh đạo có các chức danh là Bí thư, Phó bí thư Thường trực, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch UBND tỉnh khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì cơ quan quản lý tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng. Hết thời gian 03 tháng, nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan quản lý cán bộ làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để tự thanh toán cước phí sử dụng với cơ quan bưu điện.
Đối với cán bộ lãnh đạo thuộc các chức danh còn lại khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác thì cơ quan thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cho đối tượng này cho đến hết tháng kể từ khi có quyết định nghỉ hưu. Nếu cán bộ có nhu cầu sử dụng điện thoại thì cơ quan làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để tự thanh toán cước phí sử dụng với cơ quan bưu điện.
Các đồng chí cán bộ lãnh đạo được trang bị điện thoại di động, khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác, cơ quan quản lý cán bộ phải thu hồi kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
2- Khi máy cố định nhà riêng và máy di động hỏng hoặc mất, đơn vị thực hiện thủ tục sau:
Giám định mức độ hỏng để thực hiện sửa chữa, đồng thời xác định trách nhiệm cá nhân. Nếu hỏng do yếu tố chủ quan thì cá nhân phải chịu thanh toán chi phí sửa chữa hoặc bồi hoàn nếu không sửa chữa được. Trường hợp hỏng không thể sửa chữa được thì cơ quan thu hồi máy cũ và làm văn bản gửi Sở Tài chính-Vật giá để làm thủ tục trang bị cấp máy mới.
Trường hợp máy di động bị mất với lý do chủ quan thì cá nhân chịu trách nhiệm bồi thường tiền mua máy mới. Nếu mất do khách quan thì đơn vị lập biên bản có xác nhận thủ trưởng cơ quan, đồng thời làm văn bản gửi cơ quan tài chính để xử lý.
Điều 4: Giao Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quyết định này; xuất toán các khoản thanh toán vượt mức tại qui định này và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2001. Bãi bỏ các qui định do UBND tỉnh ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Đối với các trường hợp phát sinh ngoài qui định từ ngày 01/6/2001 đến ngày ký Quyết định này, Sở Tài chính - Vật giá tổng hợp và đề xuất xử lý cụ thể, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 6: Giám đốc các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
PHỤ LỤC
MỨC CƯỚC PHÍ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNGVÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UB ngày 14/11/2001 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.0000đ/tháng
STT | Đối tượng | Điện thoại cố định tại nhà riêng | Điện thoại di động |
1 | Bí thư tỉnh uỷ | 300 | 500 |
2 | Chủ tịch HĐND tỉnh | 300 | 500 |
3 | Chủ tịch UBND tỉnh | 300 | 500 |
4 | Phó Bí thư thường trực Tỉnh uỷ | 200 | 500 |
5 | Phó Chủ tịch HĐND tỉnh | 200 | 400 |
6 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 200 | 400 |
7 | Uỷ viên Thường vụ Tỉnh uỷ | 200 | 400 |
8 | Chánh Văn phòng TU, Chánh Văn phòng UBND tỉnh | 100 | 400 |
9 | Phó Văn phòng TU, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh | 100 | 250 |
10 | Giám đốc các Sở, Trưởng ban, ngành, ĐTND Hiệu trưởng Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ | 80 | 250 |
11 | Bí thư huyện uỷ, Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã | 100 |
|
12 | Bí thư huyện uỷ, thị uỷ, Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã | 100 | 250 |
13 | Phó Giám đốc các Sở, Phó ban ngành và Phó Hiệu trưởng Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ | 80 |
|
14 | Phó Bí thư huyện uỷ, thị uỷ, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thị xã | 100 |
|
15 | Chánh Văn phòng huyện uỷ, thị uỷ, Chánh Văn phòng UBND các huyện, thị xã | 80 |
|
16 | Các Ban chỉ đạo đặc biệt
|
|
250 250 250 250 250 |
Phó Chủ tịch |
(Đã ký) |
Nguyễn Huy Tính |
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.Từ khóa » Sở Ban Ngành Tỉnh Bắc Ninh
-
Các Sở Ban Ngành - Cổng Thông Tin điện Tử Tỉnh Bắc Ninh
-
Sobannganh - Cổng Thông Tin điện Tử Tỉnh Bắc Ninh
-
Sở Nội Vụ Tỉnh Bắc Ninh
-
Bắc Ninh Kỷ Niệm 190 Năm Thành Lập, 25 Năm Tái Lập Tỉnh Và đón ...
-
Danh Bạ điện Tử - UBND Tỉnh Bắc Giang
-
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Bắc Ninh
-
Thông Tin địa Chỉ Và Số điện Thoại Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bắc Ninh
-
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Bắc Ninh Quy Chế Làm Việc Nhiệm Kỳ ...
-
UBND Tỉnh Bắc Ninh Giới Thiệu Về Chương Trình Chuyển đổi Số Và ...
-
Hội Nghị Lần Thứ 8 Ban Chấp Hành Đảng Bộ Tỉnh Bắc Ninh Khoá XX
-
Bắc Ninh Tiếp Tục Phát Huy Tối đa Tiềm Năng, Lợi Thế, Sức Mạnh Nội ...
-
Bắc Ninh – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bắc Ninh Giải Quyết Dứt điểm Các Vụ Việc Khiếu Nại, Tố Cáo Phức Tạp ...
-
Quyết định 169/QĐ-UBND 2019 Công Nghệ Thông Tin Trong Hoạt ...