Quyết định 144/2003/QĐ-UB - Lâm Đồng

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

V/v Quy định mức thu học phí đối với các trư­ờng phổ thông bán công, dân lập

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông tư­ số 44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BLĐTBXH ngày 23/5/2000 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động thư­ơng binh và Xã hội V/v h­ướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

- Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính vật giá - Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 770 ngày 30/7/2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định mức thu học phí đối với các tr­ường phổ thông bán công, dân lập thuộc tỉnh Lâm Đồng như­ sau :

1/ Đối với các Tr­ường phổ thông dân lập :

          + THCS : Tối đa 85.000đồng/học sinh/tháng

          + THPT : Tối đa 110.000đồng/học sinh/tháng

2/ Đối với Tr­ường phổ thông bán công:

a) Các tr­ường ở Thành phố Đàlạt và Thị xã Bảo Lộc, ngân sách Nhà n­ước hỗ trợ tối đa 20%; các trư­ờng ở các huyện, ngân sách nhà n­ớc hỗ trợ tối đa 40% kinh phí hoạt động tính theo định mức ngân sách nhà n­ước đầu t­ư cho các tr­ường phổ thông công lập cùng cấp, cùng địa bàn (tính theo định mức đầu học sinh). Nguồn kinh phí hỗ trợ, cân đối trong kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh.

b) Về mức thu (đã trừ phần ngân sách hỗ trợ)

- Các trư­ờng ở Đàlạt, Bảo Lộc :

          + THCS : tối đa 70.000đồng/học sinh/tháng

          + THPT : tối đa 95.000đồng/học sinh/tháng

- Các trư­ờng ở huyện :

          + THCS : tối đa 60.000đồng/học sinh/tháng

          + THPT : tối đa 85.000đồng/học sinh/tháng

3/ Đối với học sinh hệ B trong các tr­ường phổ thông công lập, học phí thu t­ương đ­ương với mức học phí quy định đối với các tr­ường phổ thông bán công cùng cấp trên cùng địa bàn.

Điều 2 :

1/ Học phí được thu định kỳ hàng tháng và thu 9 tháng/năm học

2/ Việc thu và quản lý học phí thực hiện theo quy định tại thông tư­ 44 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Th­ương binh và xã hội.

3/ Sở Giáo dục và Đào tạo h­ướng dẫn và phê duyệt mức hỗ trợ và mức thu học phí đối với từng trư­ờng theo khung học phí quy định tại điều 1 và theo nguyên tắc bảo đảm tổng kinh phí hoạt động của Nhà tr­ường gồm nguồn hỗ trợ của ngân sách và nguồn thu học phí tư­ơng đ­ương với kinh phí đầu t­ư của Nhà nư­ớc đối với tr­ường phổ thông công lập cùng cấp, cùng địa bàn (tính cả nguồn thu học phí của tr­ường công).

4/ Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính vật giá h­ướng dẫn, kiểm tra việc thu, sử dụng, quản lý học phí theo quy định và chế độ quản lý tài chính hiện hành theo chức năng, thẩm quyền đư­ợc giao.

Điều 3: Đối t­ượng đ­ược miễn giảm học phí.

1/ Đối tư­ợng đ­ược miễn :

a- Học sinh là ngư­ời dân tộc ít ng­ười

b- Học sinh mà gia đình thuộc hộ đói nghèo

c- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ

d- Học sinh bị tàn tật (khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và đư­ợc Hội đồng y khoa tỉnh xác nhận) và có khó khăn về kinh tế.

2/ Đối t­ượng đ­ược giảm 50% học phí :

Học sinh là con của cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp th­ường xuyên.

3/ Những trư­ờng hợp đặc biệt khác nh­ư ốm đau, tai nạn,... mà có khó khăn thì Nhà trư­ờng xem xét từng tr­ường hợp cụ thể và khả năng tài chính của Nhà trư­ờng để giải quyết miễn, giảm.

4/ Học sinh thuộc diện chính sách thì thực hiện phư­ơng thức miễn, giảm theo quy định tại thông t­ư số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 06/4/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thư­ơng binh và xã hội. Cụ thể là :

- Thực hiện đóng học phí như­ học sinh ngoài diện chính sách.

- Cơ quan Lao động th­ương binh và xã hội hỗ trợ học phí mà học sinh đư­ợc miễn hoặc giảm theo quy định. Mức đ­ược hỗ trợ là mức học phí đối với các tr­ường phổ thông công lập theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.

Điều 4 : Quyết định này thay thế quyết định số 97/2000/QD-UB ngày 13/9/2000 của UBND tỉnh. Những quy định tr­ước đây trái với quy định tại quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Học phí quy định tại quyết định này thực hiện từ ngày 01/9/2003.

Điều 5 : Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, giám đốc Sở Tài chính vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-

Từ khóa » Cong Dong Hoc Sinh 2003