Quyết định 2159/1999/QĐ-UB
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn tìm kiếm Nhập bất cứ thông tin bạn muốn tìm. Ví dụ: Số hiệu, Loại văn bản, Lĩnh vực, Cơ quan ban hành, Người ký... Để tìm chính xác, hãy nhập từ khóa tìm kiếm trong ngoặc kép hoặc kết hợp các từ khóa. Ví dụ: "Từ khóa 1" "Từ khóa 2"... Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm bạn có thể sử dụng chức năng lọc văn bản bên dưới.Quyết định 2159/1999/QĐ-UB
Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Văn bản pháp luật
- Bộ máy hành chính
- Quyết định
- Quyết định 2159/1999/QĐ-UB
- Nội dung
- Lược đồ
- Văn bản liên quan
- Lịch sử hiệu lực
Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk đã được thay thế bởi Quyết định 2662/QĐ-UBND 2013 công bố các Danh mục văn bản quy phạm đã qua rà soát Đắk Lắk và được áp dụng kể từ ngày 19/12/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2159/1999/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 27 tháng 08 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994.
Căn cứ nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ “về việc quản lý thức ăn chăn nuôi”.
Căn cứ Thông tư số 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1997 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn, Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998 của Bộ Thủy sản “hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi”.
Xét tờ trình số 643/TT-NN ngày 1/6/1999 của Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn; văn bản số 584/CV-TP ngày 5/8/1999 của Sở Tư pháp tỉnh Đak Lak.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm Quyết định này bản Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đak Lak.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Bộ nông nghiệp & PTNT (thay b/c)- Bộ thủy sản (thay b/c)- Thường trực tỉnh ủy (thay b/c )- Thường trực HĐND tỉnh (thay b/c) - Viện kiểm sát ND tỉnh - Như điều 3 - Các cơ quan thông tin đại chúng - Lưu VT, NL, TH, TM. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐAK LAK CHỦ TỊCH Nguyễn Bá Anh |
QUY ĐỊNH
CỦA UBND TỈNH ĐAKLAK VỀ VIỆC QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐAK LAK (Ban hành kèm theo Quyết định số 2159/1999/QĐ-UB ngày 27/8/1999 của UBND tỉnh Đak Lak)
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
- Căn cứ Thông tư 08/NN-KNKL/TT ngày 17 tháng 9 năm 1996 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thi hành Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ.
- Xét tờ trình số 643/TT-NN ngày 1/6/1999 của Sở Nông nghiệp & pháttriển nông thôn tỉnh Đak Lak.
Điều 1. Đăng ký sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
a- Điều kiện đăng ký sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Có địa điểm, nhà xưởng, trang thiết bị, quy trình công nghệ để sản xuất thức ăn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh chăn nuôi thú y và vệ sinh môi trường.
- Có điều kiện hoặc phương tiện kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm trước khi xuất xưởng.
- Có nhân viên kỹ thuật đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi.
b- Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi:
- Có đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc các loại hình cơ sở sản xuất.
- Có giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật, có cửa hàng, kho chứa trang thiết bị cần thiết phục vụ việc kinh doanh.
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
a- Phải có giấy phép hành nghề do Sở nông nghiệp & PTNT cấp.
b- Phải đăng ký tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa theo quy định của sở khoa học công nghệ môi trường.
c- Các loại thức ăn chăn nuôi hàng hóa phải có bao bì, có nhãn hiệu, có ghi ngày, tháng sản xuất và hạn sử dụng, có hóa đơn, giấy tờ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của thức ăn.
d- Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi phải báo cáo thống kê tình hình sản xuất; Quy định về địa điểm sản xuất thức ăn chăn nuôi; Quy định về bao bì, nhãn mác và việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi khi xuất xưởng.
Điều 3. Lưu thông thức ăn chăn nuôi.
a- Chỉ được bán các loại thức ăn chăn nuôi trong danh mục được phép sử dụng lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp &PTNT quy định hàng năm.
b - Không được bán các loại thức ăn đã quá hạn sử dụng, kém phẩm chất, thức ăn không rõ nguồn gốc, không đúng nhãn hiệu đã đăng ký, không có dấu kiểm tra xuất xưởng.
c- Trong gian hàng chứa thức ăn chăn nuôi không được chứa bất cứ một loại vật phẩm nào như phân hóa học, thuốc trừ sâu, xăng, dầu... có thể làm hư hỏng hoặc ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi,
d- Phải có biển đề tên cửa hàng như đăng ký.
e- Người đứng bán tại quầy phải có chứng chỉ đã qua đào tạo tập trung cơ bản về kỹ thuật chăn nuôi do Sở nông nghiệp &phát triển nông thôn cấp.
Điều 4. Những thức ăn chăn nuôi cấm sản xuất, kinh doanh,
a- Thức ăn chăn nuôi kém phẩm chất, quá hạn.
b- Thức ăn chăn nuôi không đăng ký hoặc đã bị đình chỉ thu hồi đăng ký.
c- Thức ăn chăn nuôi đựng trong bao bì không đúng quy cách, không có nhãn mác.
d- Thức ăn chăn nuôi có trong danh mục không được phép sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn quy định (ở phụ lục 2 kèm theo)
e- Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng độc tố và chất có hại trên mức quy định (ở phụ lục 1 kèm theo).
Điều 5. Quản lý nhà nước về sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
a- Giao Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh. Phòng nông nghiệp & phát triển nông thôn tại các huyện và thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại đơn vị hành chính của mình.
b- Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra nhãn mác, bao bì, khối lượng.
- Kiểm tra vệ sinh thức ăn chăn nuôi, vệ sinh môi trường, bảo quản hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ xuất xứ của lô hàng, chất lượng hàng hóa qua việc lấy mẫu gửi đi xét nghiệm.
- Định kỳ kiểm tra một năm hai lần. Khi cần thiết có thể kiểm tra đột xuất nhưng phải được sự đồng ý của Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn.
c. Thu lệ phí, phí tổn trong quá trình kiểm tra, giải quyết khiếu nại theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 6. Khen thưởng, xử lý vi phạm.
Tổ chức, cá nhân có thành tích về quản lý thức ăn chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi sẽ được khen thưởng; Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường./.
Đã xem: Đánh giá:
Thuộc tính Văn bản pháp luật 2159/1999/QĐ-UB | |
---|---|
Loại văn bản | Quyết định |
Số hiệu | 2159/1999/QĐ-UB |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Nguyễn Bá Anh |
Ngày ban hành | 27/08/1999 |
Ngày hiệu lực | 27/08/1999 |
Ngày công báo | ... |
Số công báo | |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực 19/12/2013 |
Cập nhật | 7 năm trước |
Yêu cầu cập nhật văn bản này |
Download Văn bản pháp luật 2159/1999/QĐ-UB |
---|
DOCFile văn bản word (41.5KB) |
Lược đồ Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
Văn bản liên quan ngôn ngữ
Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính
Văn bản được hướng dẫn
Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế
Văn bản hiện thời
Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk | |
Loại văn bản | Quyết định |
Số hiệu | 2159/1999/QĐ-UB |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Nguyễn Bá Anh |
Ngày ban hành | 27/08/1999 |
Ngày hiệu lực | 27/08/1999 |
Ngày công báo | ... |
Số công báo | |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
Tình trạng hiệu lực | Hết hiệu lực 19/12/2013 |
Cập nhật | 7 năm trước |
Văn bản thay thế
- Quyết định 2662/QĐ-UBND 2013 công bố các Danh mục văn bản quy phạm đã qua rà soát Đắk Lắk
- Quyết định 231/QĐ-UBND 2015 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Đắk Lắk
Văn bản được dẫn chiếu
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất
Văn bản được căn cứ
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994 35-L/CTN
- Nghị định 15-CP quản lý thức ăn chăn nuôi
- Thông tư 08/NN-KNKL/TT hướng dẫn Nghị định 15/CP quản lý thức ăn chăn nuôi
- Thông tư 02/1998/TT-BVGCP Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Nghị định 101/CP
Văn bản hợp nhất
Văn bản liên quan Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
Luật 35-L/CTN
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994Ban hành: 21/06/1994Ngày hiệu lực: 05/07/1994Hiệu lực: Hết hiệu lựcNgày hết hiệu lực: 10/12/2003Cập nhật: 7 năm trước Nội dung Lược đồ Bản PDF Lịch sử VB liên quanNghị định 15-CP
Nghị định 15-CP năm 1996 về việc quản lý thức ăn chăn nuôiBan hành: 19/03/1996Ngày hiệu lực: 19/03/1996Hiệu lực: Hết hiệu lựcNgày hết hiệu lực: 25/03/2010Cập nhật: 7 năm trước Nội dung Lược đồ Bản PDF Lịch sử VB liên quanThông tư 08/NN-KNKL/TT
Thông tư 08/NN-KNKL/TT hướng dẫn Nghị định 15/CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhBan hành: 17/09/1996Ngày hiệu lực: 17/09/1996Hiệu lực: Hết hiệu lựcNgày hết hiệu lực: 24/11/2011Cập nhật: 7 năm trước Nội dung Lược đồ Lịch sử VB liên quanThông tư 02/1998/TT-BVGCP
Thông tư 02/1998/TT-BVGCP hướng dẫn thi hành Nghị định 101/CP-1997 thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ban Vật Giá Chính Phủ ban hànhBan hành: 13/04/1998Ngày hiệu lực: 28/04/1998Hiệu lực: Hết hiệu lựcNgày hết hiệu lực: 01/07/2016Cập nhật: 17 năm trước Nội dung Lược đồ Bản PDF Lịch sử VB liên quanQuyết định 2662/QĐ-UBND
Quyết định 2662/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk được rà soát, hệ thống hóa năm 2013Ban hành: 19/12/2013Ngày hiệu lực: 19/12/2013Hiệu lực: Còn hiệu lựcCập nhật: 11 năm trước Nội dung Lược đồ Lịch sử VB liên quanQuyết định 231/QĐ-UBND
Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014Ban hành: 23/01/2015Ngày hiệu lực: 23/01/2015Hiệu lực: Còn hiệu lựcCập nhật: 10 năm trước Nội dung Lược đồ Bản PDF Lịch sử VB liên quanVăn bản gốc Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
Lịch sử hiệu lực Quyết định 2159/1999/QĐ-UB Quy định quản lý thức ăn chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
- 27/08/1999
Văn bản được ban hành
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
- 27/08/1999
Văn bản có hiệu lực
Trạng thái: Có hiệu lực
- 19/12/2013
Được thay thế
Được thay thế bởi Quyết định 2662/QĐ-UBND 2013 công bố các Danh mục văn bản quy phạm đã qua rà soát Đắk Lắk
- 23/01/2015
Được thay thế
Được thay thế bởi Quyết định 231/QĐ-UBND 2015 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Đắk Lắk
Từ khóa » Thức ăn Ub
-
Thức Ăn Thủy Sản - UNI – PRESIDENT VIỆT NAM
-
Ngành Gia Súc - UNI – PRESIDENT VIỆT NAM
-
Thức ăn Cá Lóc UP: Mang Thành Công đến Cho Người Nuôi
-
Thức ăn UP Cho Lươn Thương Phẩm 0.5mm 5kg
-
Uni-President Việt Nam - Home | Facebook
-
Chuyên Bán Cám CJ & UP - Đại Lý Thức Ăn Gia Súc THIỆN THÀNH
-
Bảng Giá Thức An UP - Thả Rông
-
Lecithin Stablec UB - Thức ăn Chăn Nuôi Nhập Khẩu
-
Thức Ăn Cho Tôm - De Heus Vietnam
-
[PDF] Thức ăn Thủy Sản Trong Tương Lai Không Dùng đến Bột Cá
-
Quyết định 102/2004/QĐ-UB Chương Trình Mục Tiêu Phát Triển Thức ...
-
Chỉ Thị 28/CT-UB Năm 1999 Về Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thức ăn ...